GIÁO TRÌNH HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT part 6
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 408.29 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
- Phân tử lượng: 302,3 - Đặc tính: Thuốc nguyên chất (tinh khiết) ở dạng tinh thể không màu, không tan trong nước, tan trong hầu hết các loại dung môi hữu cơ như rượu metylic, axeton, xilen, benzen, không ăn mòn kim loại, tương đối bền trong môi trường trung tính và axit nhẹ, thủy phân nhanh trong môi trường kiềm; thuộc nhóm độc I, LD50 per os: 25-54mg/kg, LD50 dermal: 1546-1663mg/kg, ADI: 0,005mg/kg, MRL: cam, cây gia vị, chè, cà phê 2,0; nho 0,5; cam không vỏ 0,1; sản phẩm khác 0,02mg/kg; PHI: 21-28 ngày, cà chua...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT part 6Giáo Trình Hóa BảoVệ Thực Vật Chương 3 - Phân tử lượng: 302,3 - Đặc tính: Thuốc nguyên chất (tinh khiết) ở dạng tinh thể không màu, không tan trongnước, tan trong hầu hết các loại dung môi hữu cơ như rượu metylic, axeton, xilen, benzen, khôngăn mòn kim loại, tương đối bền trong môi trường trung tính và axit nhẹ, thủy phân nhanh trongmôi trường kiềm; thuộc nhóm độc I, LD50 per os: 25-54mg/kg, LD50 dermal: 1546-1663mg/kg,ADI: 0,005mg/kg, MRL: cam, cây gia vị, chè, cà phê 2,0; nho 0,5; cam không vỏ 0,1; sản phẩmkhác 0,02mg/kg; PHI: 21-28 ngày, cà chua 7 ngày. Thuốc độc đối với cá và ong mật. Sử dụng: là loại thuốc trừ côn trùng và nhện đỏ có tác dụng tiếp xúc và vị độc, trừ đượcnhiều loại sâu miệng nhai và chích hút, đặc biệt có hiệu lực cao đối với rệp sáp, lượng dùng 30-60g a.i/100 lít nước đối với cây ăn quả và 250-800g a.i/ha đối với cây hàng năm. Methidiathionđược gia công thành dạng sữa 20 và 40% (Supracid 20EC và 40EC), bột thấm nước 20% và 40%(Supracid 20 và 40WP), dạng ULV 25% (Supracid, Ultracid UlVair 250UL). Supracid 40ECchứa 420g a.i/lít, dùng pha nước 0,1-0,15% trừ rệp sáp, dòi, sâu ăn lá, nhện đỏ, bọ phấn trắng hạicây ăn quả. Dùng lượng chế phẩm 0,8-2,0 l/ha trừ rầy, rệp, bọ phấn trắng, nhện đỏ hại bông; 1,0-2,5 l/ha trừ sâu xanh, sâu hồng hại bông, sâu tơ, sâu bướm trắng hại rau cải; 0,5-1,0 l/ha trừ bọnhảy, rệp, bọ trĩ hại rau. THUỐC TRỪ SÂU NỘI HẤP LÂN HỮU CƠ3.2.10 BIAN, BI58 (Dimethoate, Phosphamid, Rogor, Phostion, Rostion, Thimetion) - Dạng chế phẩm thường gặp: 20BTN, 3BR, 40ND, 50ND. - Tên hóa học: O,O-Dimethyl-S-(N-methylcarbamidomethyl) dithio-phosphat. - Công thức hóa học: C5H12NO3PS2 - Công thữc cấu trúc hóa học: - Tính chất vật lý: Dạng tinh khiết là những tinh thể màu trắng, dạng kỹ nghệ là một chấtdễ tan trong DMHC, tan khá nhiều trong nước 39g/lít. Độ bay hơi không đáng kể (0,107mg/m3 ở200C). Nhiệt phân sẽ tạo thành O,S-Dimethyl-S-(N-methyl carbamidomethyl) dithiophosphat. - Tính chất hóa học: khá bền trong môi trường axit, phân hủy nhanh trong môi trườngkiềm, bị nhiệt phân thành đồng phân khác có độ độc cao hơn Rogor. Trong gan động vật và trênlá xanh, Rogor bị Oxy hóa thành O-rogor với độ độc đối với sâu tăng lên đáng kể, nhưng độ độcđối với ĐVMN tăng lên rất nhiều. (O-rogor = O,O- Dimethyl-S-(N-methylcarbamidomethyl)thiophosphat) - Tính độc: LD50 (chuột cống) = 250-285mg/kg. Trong tế bào thực vật thuốc bị chuyểnhóa cuối cùng tạo thành H3PO4. - Công dụng và cách dùng: Tác động nội hấp, tiếp xúc và xông hơi, diệt được những loàichích hút nhựa cây, sâu nhai gặm, cả nhện đỏ và tuyến trùng Rotylenchus similis Coll hại chuối.Rogor trị hữu hiệu rệp, bọ xít, bọ cánh tơ, nhện đỏ trên bông, chè, cam, đậu, lạc, ngô... Nồng độthường dùng: 0,05-0,075% chế phẩm 50ND. Dùng ở nồng độ cao hơn (0,1-0,15%) thuốc diệtPGs. Ts. Trần Văn Hai 55Giáo Trình Hóa BảoVệ Thực Vật Chương 3được các loài sâu đục lá như dòi đục lá đậu, sâu vẽ bùa hại cam... Ở nhiệt độ cao (>180C) thuốctác động lên côn trùng nhanh hơn và mạnh hơn. Hiệu lực trừ sâu của thuốc kéo dài khoảng 2-3tuần. Cây sinh trưởng càng mạnh hoạt động sống càng cao, thuốc càng chóng phân hủy trong câythành những chất không độc. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong chăn nuôi thú y. Lưu ý: Không nên chứa Rogor trong những bình bằng sắt, thép đối với thuốc có thể bịphân hủy nhanh chóng và làm cho bình bị han rỉ. Những dẫn xuất sau đây của acide thiophosphoric có tính chất lý hóa học và hoạt tínhdiệt sâu tương tự như Bi 58.3.2.11 PHOSPHAMIDON (Dimecron, Cibac-570, Dixion, OR-1191, Apamidon) - Dạng chế phẩm thường gặp: 25-100% DD - Tên hóa học: O,O-dimethyl-O-(1-chloro-1-N,N-diethyl carbamido-1- propen-2-ll) phosphat. - Công thức hóa học: C10H19ClNO5P - Công thữc cấu trúc hóa học: - Tính chất vật lý: Phosphamidon tinh khiết không màu, có mùi hôi khó chịu, pha trộnvới nước theo mọi tỷ lệ, hòa tan được trong rượu, aceton, hydrocarbon, không tan trong eter, dầuhỏa. Chế phẩm thường có màu tím tươi đối với trộn với phẩm nhuộm. - Tính chất hóa học: Khá bền trong môi trường axit yếu hay trung tính, phân giải nhanhtrong môi trường kiềm. Có thể ăn mòn các dụng cụ bằng kim loại (sắt, nhôm, sắt lá tráng thiếc). - Tính độc: Rất độc đối với người và ĐVMN, LD50 (chuột) = 7,5-15mg/kg. Tương đối ítđộc đối với cá. - Công dụng và cách dùng: tác động nội hấp, tiếp xúc, vị độc. Thuốc có phổ tác động khárộng trị được nhiều loại côn trùng chích hút và nhai gặm. Thuốc xâm nhập vào cây khá nhanh vàtrị hữu hiệu sâu nách lúa, rầy mềm, bọ xít, bọ nhảy, rầy lưng trắng, bù lạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT part 6Giáo Trình Hóa BảoVệ Thực Vật Chương 3 - Phân tử lượng: 302,3 - Đặc tính: Thuốc nguyên chất (tinh khiết) ở dạng tinh thể không màu, không tan trongnước, tan trong hầu hết các loại dung môi hữu cơ như rượu metylic, axeton, xilen, benzen, khôngăn mòn kim loại, tương đối bền trong môi trường trung tính và axit nhẹ, thủy phân nhanh trongmôi trường kiềm; thuộc nhóm độc I, LD50 per os: 25-54mg/kg, LD50 dermal: 1546-1663mg/kg,ADI: 0,005mg/kg, MRL: cam, cây gia vị, chè, cà phê 2,0; nho 0,5; cam không vỏ 0,1; sản phẩmkhác 0,02mg/kg; PHI: 21-28 ngày, cà chua 7 ngày. Thuốc độc đối với cá và ong mật. Sử dụng: là loại thuốc trừ côn trùng và nhện đỏ có tác dụng tiếp xúc và vị độc, trừ đượcnhiều loại sâu miệng nhai và chích hút, đặc biệt có hiệu lực cao đối với rệp sáp, lượng dùng 30-60g a.i/100 lít nước đối với cây ăn quả và 250-800g a.i/ha đối với cây hàng năm. Methidiathionđược gia công thành dạng sữa 20 và 40% (Supracid 20EC và 40EC), bột thấm nước 20% và 40%(Supracid 20 và 40WP), dạng ULV 25% (Supracid, Ultracid UlVair 250UL). Supracid 40ECchứa 420g a.i/lít, dùng pha nước 0,1-0,15% trừ rệp sáp, dòi, sâu ăn lá, nhện đỏ, bọ phấn trắng hạicây ăn quả. Dùng lượng chế phẩm 0,8-2,0 l/ha trừ rầy, rệp, bọ phấn trắng, nhện đỏ hại bông; 1,0-2,5 l/ha trừ sâu xanh, sâu hồng hại bông, sâu tơ, sâu bướm trắng hại rau cải; 0,5-1,0 l/ha trừ bọnhảy, rệp, bọ trĩ hại rau. THUỐC TRỪ SÂU NỘI HẤP LÂN HỮU CƠ3.2.10 BIAN, BI58 (Dimethoate, Phosphamid, Rogor, Phostion, Rostion, Thimetion) - Dạng chế phẩm thường gặp: 20BTN, 3BR, 40ND, 50ND. - Tên hóa học: O,O-Dimethyl-S-(N-methylcarbamidomethyl) dithio-phosphat. - Công thức hóa học: C5H12NO3PS2 - Công thữc cấu trúc hóa học: - Tính chất vật lý: Dạng tinh khiết là những tinh thể màu trắng, dạng kỹ nghệ là một chấtdễ tan trong DMHC, tan khá nhiều trong nước 39g/lít. Độ bay hơi không đáng kể (0,107mg/m3 ở200C). Nhiệt phân sẽ tạo thành O,S-Dimethyl-S-(N-methyl carbamidomethyl) dithiophosphat. - Tính chất hóa học: khá bền trong môi trường axit, phân hủy nhanh trong môi trườngkiềm, bị nhiệt phân thành đồng phân khác có độ độc cao hơn Rogor. Trong gan động vật và trênlá xanh, Rogor bị Oxy hóa thành O-rogor với độ độc đối với sâu tăng lên đáng kể, nhưng độ độcđối với ĐVMN tăng lên rất nhiều. (O-rogor = O,O- Dimethyl-S-(N-methylcarbamidomethyl)thiophosphat) - Tính độc: LD50 (chuột cống) = 250-285mg/kg. Trong tế bào thực vật thuốc bị chuyểnhóa cuối cùng tạo thành H3PO4. - Công dụng và cách dùng: Tác động nội hấp, tiếp xúc và xông hơi, diệt được những loàichích hút nhựa cây, sâu nhai gặm, cả nhện đỏ và tuyến trùng Rotylenchus similis Coll hại chuối.Rogor trị hữu hiệu rệp, bọ xít, bọ cánh tơ, nhện đỏ trên bông, chè, cam, đậu, lạc, ngô... Nồng độthường dùng: 0,05-0,075% chế phẩm 50ND. Dùng ở nồng độ cao hơn (0,1-0,15%) thuốc diệtPGs. Ts. Trần Văn Hai 55Giáo Trình Hóa BảoVệ Thực Vật Chương 3được các loài sâu đục lá như dòi đục lá đậu, sâu vẽ bùa hại cam... Ở nhiệt độ cao (>180C) thuốctác động lên côn trùng nhanh hơn và mạnh hơn. Hiệu lực trừ sâu của thuốc kéo dài khoảng 2-3tuần. Cây sinh trưởng càng mạnh hoạt động sống càng cao, thuốc càng chóng phân hủy trong câythành những chất không độc. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong chăn nuôi thú y. Lưu ý: Không nên chứa Rogor trong những bình bằng sắt, thép đối với thuốc có thể bịphân hủy nhanh chóng và làm cho bình bị han rỉ. Những dẫn xuất sau đây của acide thiophosphoric có tính chất lý hóa học và hoạt tínhdiệt sâu tương tự như Bi 58.3.2.11 PHOSPHAMIDON (Dimecron, Cibac-570, Dixion, OR-1191, Apamidon) - Dạng chế phẩm thường gặp: 25-100% DD - Tên hóa học: O,O-dimethyl-O-(1-chloro-1-N,N-diethyl carbamido-1- propen-2-ll) phosphat. - Công thức hóa học: C10H19ClNO5P - Công thữc cấu trúc hóa học: - Tính chất vật lý: Phosphamidon tinh khiết không màu, có mùi hôi khó chịu, pha trộnvới nước theo mọi tỷ lệ, hòa tan được trong rượu, aceton, hydrocarbon, không tan trong eter, dầuhỏa. Chế phẩm thường có màu tím tươi đối với trộn với phẩm nhuộm. - Tính chất hóa học: Khá bền trong môi trường axit yếu hay trung tính, phân giải nhanhtrong môi trường kiềm. Có thể ăn mòn các dụng cụ bằng kim loại (sắt, nhôm, sắt lá tráng thiếc). - Tính độc: Rất độc đối với người và ĐVMN, LD50 (chuột) = 7,5-15mg/kg. Tương đối ítđộc đối với cá. - Công dụng và cách dùng: tác động nội hấp, tiếp xúc, vị độc. Thuốc có phổ tác động khárộng trị được nhiều loại côn trùng chích hút và nhai gặm. Thuốc xâm nhập vào cây khá nhanh vàtrị hữu hiệu sâu nách lúa, rầy mềm, bọ xít, bọ nhảy, rầy lưng trắng, bù lạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hóa bảo vệ thực vật giáo trình hóa bảo vệ thực vật bài giảng hóa bảo vệ thực vật tài liệu hóa bảo vệ thực vật đề cương hóa bảo vệ thực vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hóa bảo vệ thực vật: Phần 1 - TS. Hoàng Thị Hợi
64 trang 28 0 0 -
55 trang 27 0 0
-
Giáo trình Hóa bảo vệ thực vật: Phần 1
64 trang 19 0 0 -
Giáo trình hóa bảo vệ thực vật_Chương 3
0 trang 18 0 0 -
GIÁO TRÌNH HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT part 4
12 trang 18 0 0 -
GIÁO TRÌNH HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT part 3
12 trang 18 0 0 -
100 trang 18 0 0
-
0 trang 17 0 0
-
Giáo trình hóa bảo vệ thực vật_Chương 1
0 trang 17 0 0 -
GIÁO TRÌNH HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT part 7
12 trang 17 0 0