Giáo trình hướng dẫn môn vật lý phần 4
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 156.71 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
v = v0 + at (4) a) Chuyển động nhanh dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a (tức là v.a0)thì theo công thức (4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời gian, chuyển động là chuyển động nhanh dần đều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn môn vật lý phần 4 v = v0 + at (4) a) Chuyển động nhanh dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a (tức là v.a>0)thì theo công thức (4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời gian, chuyển động là chuyển động nhanh dần đều. b) Chuyển động chậm dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a (tức là v.a Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUA. MỤC TIÊU1. Kiến thức - Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian. - Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc. - Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc. - Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol. - Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.2. Kỹ năng - Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.B. CHUẨN BỊ1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm2. Học sinh - Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị3. Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều...C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động 1 (......phút): kiểm tra bài cũHướng dẫn của GV Hoạt động của HS-Đặt câu hỏi cho HS -Vận tốc của chuyển động thẳng biến-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị đổi đều-Nhận xét các câu trả lời -Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian? -Nhận xét trả lời của bạnHoạt động 2 (.......phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổiđềuHướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung-Cho HS đọc phần -Đọc phần 1.a 1. Phương trình chuyển động1.a SGK, yêu cầu HS SGK.Trả lời câu hỏi thẳng biến đổi đềuchứng minh công C1. a) Thiết lập phương trìnhthức (5.3) -Xem đồ thị H 5.1 Giả sử ban đầu khi t0 = 0, chất-Gợi ý: Chọn hệ quy tính độ dời của điểm có tọa độ x = x0 và vận tốc vchiếu, cách lập luận. chuyển động = v0. Tại thời điểm t, chất điểm có-Nêu câu hỏi C -Lập công thức tọa độ x vận tốc v. Ta cần tìm sự1,hướng dẫn cách (5.3),phương trình phụ thuộc của tọa độ x vào thờitính độ dời. của chuyển động gian t.-Đặt vấn đề HS đưa thẳng biến đổi đều Ta đã có công thức sau đây:ra công thức(5.3). -Ghi nhận:Tọa độ là v = v0 + at (5)-Ý nghĩa của phương một hàm bậc của hai Vì vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian thời gian, nên khi chất điểm thựctrình. hiện độ dời x-x0 trong khoảng thời gian t-t0 = t thì ta có thể chứng minh được rằng độ dời này bằng độ dời của chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng trung bình cộng của vận tốc đầu v0 và v v0 vận tốc cuối v, tức là bằng . 2 Vậy ta có: v v0 t (6) x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn môn vật lý phần 4 v = v0 + at (4) a) Chuyển động nhanh dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a (tức là v.a>0)thì theo công thức (4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời gian, chuyển động là chuyển động nhanh dần đều. b) Chuyển động chậm dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a (tức là v.a Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUA. MỤC TIÊU1. Kiến thức - Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian. - Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc. - Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc. - Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol. - Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.2. Kỹ năng - Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.B. CHUẨN BỊ1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm2. Học sinh - Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị3. Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều...C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động 1 (......phút): kiểm tra bài cũHướng dẫn của GV Hoạt động của HS-Đặt câu hỏi cho HS -Vận tốc của chuyển động thẳng biến-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị đổi đều-Nhận xét các câu trả lời -Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian? -Nhận xét trả lời của bạnHoạt động 2 (.......phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổiđềuHướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung-Cho HS đọc phần -Đọc phần 1.a 1. Phương trình chuyển động1.a SGK, yêu cầu HS SGK.Trả lời câu hỏi thẳng biến đổi đềuchứng minh công C1. a) Thiết lập phương trìnhthức (5.3) -Xem đồ thị H 5.1 Giả sử ban đầu khi t0 = 0, chất-Gợi ý: Chọn hệ quy tính độ dời của điểm có tọa độ x = x0 và vận tốc vchiếu, cách lập luận. chuyển động = v0. Tại thời điểm t, chất điểm có-Nêu câu hỏi C -Lập công thức tọa độ x vận tốc v. Ta cần tìm sự1,hướng dẫn cách (5.3),phương trình phụ thuộc của tọa độ x vào thờitính độ dời. của chuyển động gian t.-Đặt vấn đề HS đưa thẳng biến đổi đều Ta đã có công thức sau đây:ra công thức(5.3). -Ghi nhận:Tọa độ là v = v0 + at (5)-Ý nghĩa của phương một hàm bậc của hai Vì vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian thời gian, nên khi chất điểm thựctrình. hiện độ dời x-x0 trong khoảng thời gian t-t0 = t thì ta có thể chứng minh được rằng độ dời này bằng độ dời của chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng trung bình cộng của vận tốc đầu v0 và v v0 vận tốc cuối v, tức là bằng . 2 Vậy ta có: v v0 t (6) x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu vật lý giáo trình vật lý hướng dẫn vật lý phương pháp học vật lý bí quyết học vật lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 113 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 43 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 1
54 trang 41 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 40 0 0 -
Giáo trình hình thành đặc tính kỹ thuật của bộ cánh khuấy Mycom trong hệ số truyền nhiệt p2
5 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 34 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 2
72 trang 31 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 28 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 27 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 27 0 0