Giáo trình kế toán Excel (Lý thuyết)
Số trang: 63
Loại file: doc
Dung lượng: 1.19 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo, học tập về Excel dành cho nghành kế toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kế toán Excel (Lý thuyết)TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC PHẦN I LÝ THUYẾT ĐẠI CƯƠNGCHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFTEXCELCHƯƠNG II:QUẢN LÝ WORKBOOK, WORKSHEETCHƯƠNG III: ĐỊNH DẠNG WORKSHEETCHƯƠNG IV: LẬP CÔNG THỨC VÀ HÀMCHƯƠNG V: LÀM VIỆC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆUCHƯƠNG VI: MẢNG VÀ CÔNG THỨC MẢNGKHOAKINHTẾ Page1CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MISCROSOFT EXCEL I. Khởi động Excel - Cách 1: Click vào nut Start trên Taskbar chọn Program chọn Miscrosoft Excel - Cách 2: Double click vào shortcut Excel trên Desktop II. Thoát Execel - Cách 1: Click vào nút close( bên phải cửa sổ Excel) - Cách 2: Vào menu file, chọn exit - Cách 3: Click vào control box, chọn close III. Màn hình giao diện Các thanh công cụ hỗ trợ - Title bar: Chứa tiêu đề cửa sổ hoặc tên tập tin đang mở trong cửa sổ - Menu bar: Liệt kê tên các nhóm lệnh của Excel. - - Toolbar: Chứa các nút , mỗi nút đại diện cho một lệnh cho phép xử lý nhanh. - - Thanh định dạng: là một hàng chứa các biểu tượng chỉnh loại font, in đậm, in nghiêng…. - - Scroll bar: Scroll dọc, và scroll ngang dùng để cuộn màn hình theo chiều dọc hay chiều ngang. - Scroll buttons: Các nút cho phép di chuyển nhanh chóng trên sheet tabs của workbook. - Sheet tabs: Thể hiện các bản tính trong một tập tin cho phép chuyển đổi giữa các sheet. - Status bar: Dùng để giải thích một lệnh được chọn hoặc hướng dẫn , chỉ thị cách thực hiện công việc.TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC - Formular bar: Vùng cho phép nhập và chỉnh sửa dữ liệu. IV. Workbook, worksheet 1. Tập tin( workbook),bảng tính(worksheet) - Mở một tập tin của Microsoft excel - Các workbook chứa 1 hoặc nhiều bảng tính. - Khi khởi động một Workbook mặc nhiên có tên Book 1 - Một workbook mới mở có 3 sheet, đặt tên sheet1, sheet2, sheet 3, và có thể thêm sheet mới bằng cách bấm chuột phải vào inset , chọn ok 2. Cấu trúc bảng tính - Worksheet là bảng tính nhiều dòng nhiều cột. - Dòng(row) : có 65536 dòng - Cột(column): có 256 cột - Ô(cell): là giao điểm của dòng và cột - Vùng(range): là tập hợp các ô có dạng hình chữ nhật. Địa chỉ vùng được xác định bởi ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải . - Worksheet không chỉ chứa chữ số mà còn hình ảnh, biểu đồ… 3. Các kiểu dữ liệu: Có 4 loại dữ liệu khác nhau có thể xuất hiện trong ô: chữ, số, trị logic, mã lỗi a. Kiểu số:Bao gồm 0-9, +, -, / , %,e . Có thể là số nguyên, thập phân, số mũ o Nếu số quá dài, Excel hiện ###### lấp đầy ô o Số đươcï canh bên phải ô b. Kiểu văn bản, kiểu chữ: - Bao gồm chữ cái , số các ký hiệu có trên bàn phím. Mỗi ô có chứa tới 32.000ký tự - Nếu độ rộng cột không đủ để thể hiện toàn bộ chuỗi ký tự thì sẽ tràn sang ôkế nếu ô không có dữ liệu, nếu ô có dữ liệu thì sẽ bị cắt bớt. - Text được canh ở bên trái ô c. Các trị logic: Các trị logic True, False. Các trị logic thường được sử dụngtrong các công thức điều kiện d. Mã lỗi: Các công thức có thể trả ra kết quả lỗi. VD: # DIV/0! : công thức dẫn tới phép toán chia cho 0CHƯƠNG II: QUẢN LÝ WORKBOOK- WORKSHEET I. Các thao tác trên tập tin 1. Tập tin (workbook) mới - Vào menu file, chọn new hoặc click vào new trên thanh công cụ, ctrl+N.KHOAKINHTẾ Page3TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC 2. Mở workbook đã có trên đĩa - Vào file , chọn open hoặc trên thanh công cụ, Ctrl+O Hộp thoại open xuất hiện - Chọn ổ đĩa, đường dẫn thư mục trong Look in - Chọn tên hoặc gõ tên trong hộp File name - Click chọn open 3. Lưu workbook - Vào menu file chọn Save hoặc nhấn ctrl + S, hoặc click vào trên thanh công cụ - Nếu lần đầu chọn lệnh save thì hộp thoại Save As xuất hiện: + Chọn đường dẫn trong save as + Gõ tên vào hộp file name. + Click vào saveKHOAKINHTẾ Page4TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC Lưu workbook với tên mới - Vào menu file chọn save as o Chọn đường dẫn trong save in o Gõ tên vào hộp file name o Click vào save 4. Đóng workbook - Vào file chọn close, Ctrl+W, 5. Đóng tất cả các workbook cùng một lúc : Nhấn và giữ shift . Vào menu , chọn close all II. Các thao tác trên vùng: 1. Chọn cột, dòng, vùng - Chọn dòng: Click tại đường biên trái của worksheet - Chọn nhiều dòng: Click tại đường biên trái của worksheet và drag mouse lên hoặc xuống. - Chọn một cột: Click tại đường biên trên của worksheet - Chọn nhiều dòng: Click tại đường biên trên của worksheet và drag mouse sang trái hoặc phải. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kế toán Excel (Lý thuyết)TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC PHẦN I LÝ THUYẾT ĐẠI CƯƠNGCHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFTEXCELCHƯƠNG II:QUẢN LÝ WORKBOOK, WORKSHEETCHƯƠNG III: ĐỊNH DẠNG WORKSHEETCHƯƠNG IV: LẬP CÔNG THỨC VÀ HÀMCHƯƠNG V: LÀM VIỆC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆUCHƯƠNG VI: MẢNG VÀ CÔNG THỨC MẢNGKHOAKINHTẾ Page1CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MISCROSOFT EXCEL I. Khởi động Excel - Cách 1: Click vào nut Start trên Taskbar chọn Program chọn Miscrosoft Excel - Cách 2: Double click vào shortcut Excel trên Desktop II. Thoát Execel - Cách 1: Click vào nút close( bên phải cửa sổ Excel) - Cách 2: Vào menu file, chọn exit - Cách 3: Click vào control box, chọn close III. Màn hình giao diện Các thanh công cụ hỗ trợ - Title bar: Chứa tiêu đề cửa sổ hoặc tên tập tin đang mở trong cửa sổ - Menu bar: Liệt kê tên các nhóm lệnh của Excel. - - Toolbar: Chứa các nút , mỗi nút đại diện cho một lệnh cho phép xử lý nhanh. - - Thanh định dạng: là một hàng chứa các biểu tượng chỉnh loại font, in đậm, in nghiêng…. - - Scroll bar: Scroll dọc, và scroll ngang dùng để cuộn màn hình theo chiều dọc hay chiều ngang. - Scroll buttons: Các nút cho phép di chuyển nhanh chóng trên sheet tabs của workbook. - Sheet tabs: Thể hiện các bản tính trong một tập tin cho phép chuyển đổi giữa các sheet. - Status bar: Dùng để giải thích một lệnh được chọn hoặc hướng dẫn , chỉ thị cách thực hiện công việc.TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC - Formular bar: Vùng cho phép nhập và chỉnh sửa dữ liệu. IV. Workbook, worksheet 1. Tập tin( workbook),bảng tính(worksheet) - Mở một tập tin của Microsoft excel - Các workbook chứa 1 hoặc nhiều bảng tính. - Khi khởi động một Workbook mặc nhiên có tên Book 1 - Một workbook mới mở có 3 sheet, đặt tên sheet1, sheet2, sheet 3, và có thể thêm sheet mới bằng cách bấm chuột phải vào inset , chọn ok 2. Cấu trúc bảng tính - Worksheet là bảng tính nhiều dòng nhiều cột. - Dòng(row) : có 65536 dòng - Cột(column): có 256 cột - Ô(cell): là giao điểm của dòng và cột - Vùng(range): là tập hợp các ô có dạng hình chữ nhật. Địa chỉ vùng được xác định bởi ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải . - Worksheet không chỉ chứa chữ số mà còn hình ảnh, biểu đồ… 3. Các kiểu dữ liệu: Có 4 loại dữ liệu khác nhau có thể xuất hiện trong ô: chữ, số, trị logic, mã lỗi a. Kiểu số:Bao gồm 0-9, +, -, / , %,e . Có thể là số nguyên, thập phân, số mũ o Nếu số quá dài, Excel hiện ###### lấp đầy ô o Số đươcï canh bên phải ô b. Kiểu văn bản, kiểu chữ: - Bao gồm chữ cái , số các ký hiệu có trên bàn phím. Mỗi ô có chứa tới 32.000ký tự - Nếu độ rộng cột không đủ để thể hiện toàn bộ chuỗi ký tự thì sẽ tràn sang ôkế nếu ô không có dữ liệu, nếu ô có dữ liệu thì sẽ bị cắt bớt. - Text được canh ở bên trái ô c. Các trị logic: Các trị logic True, False. Các trị logic thường được sử dụngtrong các công thức điều kiện d. Mã lỗi: Các công thức có thể trả ra kết quả lỗi. VD: # DIV/0! : công thức dẫn tới phép toán chia cho 0CHƯƠNG II: QUẢN LÝ WORKBOOK- WORKSHEET I. Các thao tác trên tập tin 1. Tập tin (workbook) mới - Vào menu file, chọn new hoặc click vào new trên thanh công cụ, ctrl+N.KHOAKINHTẾ Page3TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC 2. Mở workbook đã có trên đĩa - Vào file , chọn open hoặc trên thanh công cụ, Ctrl+O Hộp thoại open xuất hiện - Chọn ổ đĩa, đường dẫn thư mục trong Look in - Chọn tên hoặc gõ tên trong hộp File name - Click chọn open 3. Lưu workbook - Vào menu file chọn Save hoặc nhấn ctrl + S, hoặc click vào trên thanh công cụ - Nếu lần đầu chọn lệnh save thì hộp thoại Save As xuất hiện: + Chọn đường dẫn trong save as + Gõ tên vào hộp file name. + Click vào saveKHOAKINHTẾ Page4TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC Lưu workbook với tên mới - Vào menu file chọn save as o Chọn đường dẫn trong save in o Gõ tên vào hộp file name o Click vào save 4. Đóng workbook - Vào file chọn close, Ctrl+W, 5. Đóng tất cả các workbook cùng một lúc : Nhấn và giữ shift . Vào menu , chọn close all II. Các thao tác trên vùng: 1. Chọn cột, dòng, vùng - Chọn dòng: Click tại đường biên trái của worksheet - Chọn nhiều dòng: Click tại đường biên trái của worksheet và drag mouse lên hoặc xuống. - Chọn một cột: Click tại đường biên trên của worksheet - Chọn nhiều dòng: Click tại đường biên trên của worksheet và drag mouse sang trái hoặc phải. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài chính ngân hàng kế toán kiểm toán excel giáo trình kế toán excelGợi ý tài liệu liên quan:
-
2 trang 503 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 153 0 0 -
Giáo trình học Excel: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ÔN THI MICROSOFT EXCEL
0 trang 139 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 129 0 0 -
Đề tài: Thực trạng thanh toán tiền măt ở nước ta
9 trang 117 0 0 -
112 trang 105 0 0
-
Phân tích cơ bản - vàng và ngoại tệ
42 trang 91 0 0 -
Kế toán thực chứng: Hướng đúng phát triển ngành kế toán Việt Nam?
11 trang 89 0 0 -
Cách tạo Pivot Table và các vấn đề liên quan
3 trang 81 0 0