Nội dung phần 2 của giáo trình "Mô đun xây dựng ao nuôi cá - Nghề: Nuôi cá rô đồng" của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình bày về cách vẽ sơ đồ ao nuôi, cách cắm tiêu ngoài thực địa và giám sát thi công ao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình mô đun xây dựng ao nuôi cá (Mã số: MĐ 01) Nghề: Nuôi cá rô đồng - Phần 2
53
Bài 3: Vẽ sơ đồ ao nuôi
Mã bài: MĐ01- 03
Mục tiêu:
- Trình bày được các tiêu chuẩn ao nuôi; các bước vẽ sơ đồ ao, bờ và
cống;
- Vẽ được sơ đồ ao, bờ và cống;
- Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật.
A. Nội dung:
1. Tiêu chuẩn ao nuôi:
1.1. Hình dạng ao:
Xác định diện tích ao nuôi cá rô đồng nhằm mục đích tiến hành vẽ sơ đồ
và xây dựng ao nuôi phù hợp.
Ao nuôi cá rô đồng có nhiều hình dạng khác nhau, vì hình dạng ao không
phải là nhân tố quyết định đến việc nuôi cá rô đồng thương phẩm đạt năng suất
hay không.
Hiện nay, ao nuôi cá rô đồng thường có hình dạng chữ nhật là thích hợp
cho quá trình bố trí dãy ao, quản lý, đánh bắt và thi công. Ao hình chữ nhật
thường chọn chiều dài lớn hơn chiều rộng từ 2 - 6 lần.
Hình 1.3.1: Sơ đồ bố trí ao nuôi
1.2. Diện tích ao, độ sâu nước ao:
- Diện tích của ao tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng, quy mô hoạt động
của từng cơ sở nuôi.
54
- Diện tích ao nuôi có thể thay đổi, việc xác định diện tích ao của từng hệ
thống ao phải tính toán tổng hợp dựa vào:
+ Điều kiện địa lý vùng miền.
+ Yêu cầu đối tượng nuôi và kỹ thuật nuôi.
+ Tính toán chi phí xây dựng trên một diện tính ao.
- Diện tích ao nuôi cá rô đồng thương phẩm phổ biến ở các cơ sơ nuôi từ
1.000- 5.000m2/ao, trong đó:
+ Chiều rộng ao: 25- 50m.
+ Chiều dài ao: 40- 100m.
- Độ sâu mực nước ao tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cá. Khi
giai đoạn mới thả, cá còn nhỏ thì mực nước thường thấp. Khi cá phát triển lớn
hơn theo tháng nuôi thì mực nước được tăng dần lên.
- Độ sâu mực nước còn tùy thuộc vào hình thức nuôi như nuôi thâm
canh, bán thâm canh thì mực nước thường thấp hơn so với hình thức nuôi nuôi
công nghiệp.
- Thông thường hiện nay ao nuôi cá rô đồng thường dao động từ 1,22,0m nước, trong đó:
+ Khi cá giống mới thả mực nước cấp vào từ 1,2- 1,3m nước.
+ Sau 1,5- 2,0 tháng nuôi mực nước tăng lên khoảng 1,5m nước
+ Sau hai tháng nuôi mực nước luôn giữ ổn định từ 1,7- 2,0m nước.
1.3. Kích thước bờ ao
- Kích thước bờ ao được xác định là kích thước chiều rộng đáy bờ ao và
kích thước chiều rộng mặt bờ ao.
- Kích thước bờ ao lớn, nhỏ còn phụ thuộc vào chất đất xây dựng bờ.
Nếu là đất sét hoặc đất thịt nặng thì xây dựng bờ thường nhỏ hơn vùng có chất
đất là đất thịt nhẹ hoặc đất cát.
- Kích thước bờ ao còn tỷ lệ thuận với chiều cao bờ ao. Độ cao của bờ ao
càng lớn thì kích thước bờ càng rộng. Nên khi xác định, tính toán kích thước bờ
ao thường đi kèm với chiều cao của bờ ao hay nói cách khác là căn cứ vào độ
sâu của ao cần xây dựng.
- Bờ ao vừa là nơi chắn giữ nước, cá vừa là đường lưu thông vận chuyển
qua lại. Bờ ao có loại chỉ ngăn một ao, có loại ngăn hai ao ( bờ liên ao) và bờ
bao, nên các loại bờ này cũng có kích thước khác nhau.
- Chiều rộng bờ ao phổ biến với chiều cao bờ từ 2- 2,5m qua bảng sau:
55
Bảng 1.3.1: Chiều rộng của bờ ao
Loại bờ ao
Là đƣờng giao thông
chính(m)
Không phải là đƣờng
giao thông chính (m)
5-6
3-4
4
3
5-6
4
Bờ liên ao
Bờ ao
Bờ bên, bờ bao
1.4. Cống cấp và thoát nước
- Cống cấp là cống dùng để lấy nước từ ngoài môi trường vào ao nuôi,
cống cấp thường bố trí ở dạng cống “nổi” tiếp xúc trực tiếp với hệ thống kênh
cấp nước.
Tiêu chuẩn của cống cấp là cung cấp nước cho ao một cách dễ dàng
nhanh chóng vào ao nuôi.
- Cống thoát là cống dùng để thoát nước từ ao ra môi trường bên ngoài.
Cống thoát thường bố trí cao trình cống ở phía đáy thấp, dạng cống “chìm” tiếp
xúc trực tiếp với hệ thống kênh thoát nước.
- Cống thoát là cống dùng để điều tiết nước trong ao. Cống thoát chủ yếu
sử dụng để thoát nước ra ngoài môi trường.
Tiêu chuẩn của cống thoát là tháo nước từ ao ra ngoài môi trường dễ
dàng, nhanh chóng và thao tác vận hành đơn giản.
- Cống có 2 dạng chính: cống đơn giản và cống kiên cố.
Trong 2 dạng cống trên có thể phân loại cụ thể sau:
+ Cống đơn giản.
+ Cống ván phai.
+ Cống bậc thang.
+ Cống ba lỗ.
- Hiện nay, thông thường cống đơn giản và cống ván phai thường sử
dụng làm cống cấp vì khẩu độ thường lớn, cấp nước nhanh, dễ thao tác.
- Cống dạng bậc thang, cống 3 lỗ thường dùng làm cống thoát vì khả
năng tiện dụng của dạng cống này. Đặc biệt khi thoát nước, cống dễ thoát nước
từng phần trong ao tùy vào mực nước cần tiêu.
- Cống đơn giản là loại cống được đặt xuyên qua bờ ao ở độ cao ngang
với mực nước yêu cầu thấp nhất trong ao.
Vật liệu làm cống: ống nhựa, ống sành hoặc bê tông.
56
Đường kính ống cống tùy thuộc vào lượng nước và thời gian cấp nước,
thường từ 30- 60cm.
Hai đầu cống nhô ra khỏi bờ ao 30-50cm để tránh xói mòn lở bờ.
Miệng cống phía ngoài ao luôn gắn bằng một khung lưới để ngăn rác làm
tắc cống. Kích thước mắt lưới 2a = 6- 10mm.
Nắp cống đóng mở được để điều chỉnh mực nước trong ao.
Ưu điểm: chi phí thấp, dễ thi công, phù hợp với ao nhỏ.
Nhược điểm: dễ hư hỏng, thời gian sử dụng ngắn, phải sửa chữa thường
xuyên.
Hình 1.3.2a: Ống cống nhựa
Hình 1.3.2b: Ống cống bê tông
Hình 1.3.3: Loại cống cấp nước đơn giản
57
- Cống dạng ván phai: cống gồm ba bộ phận.
+ Nền cống: Có tác dụng giữ cho cống ổn định, bền vững, bệ cống phải
xây trên nền đất vững chắc, được đầm nện kỹ, có thể đóng thêm bạch đàn từ 16
- 25 cây/m2. Sau khi đóng móng và đầm nện kỹ chúng ta lót một lớp bê tông đá
4 x 6 dày từ 10 - 20 cm cho nền được vững chắc. Bệ cống có thể xây bằng gạch
hay đúc bằng bê tông mác 150 - 200 kg/cm2.
+ Ống cống: Nên dùng loại ống bê tông đúc sẵn có thể có lưới thép hoặc
không. Cường độ chịu nén của cống phải đạt 150 - 200 kg/cm2. Ống cống
thường không đủ chiều dài, vì vậy khi đặt ống cống thường chú ý đến các khớp
nối cho chắc. Thường ngay tại khớp nối người ta xây một lớp gạch để giữ chặt
và bít các khớp nối. Đường kính ống cống tùy thuộc khối lượng nước của ao và
yêu cầu thời gian cấp tiêu nước. Thông thường thời gian tiêu cạn một ao mất
khoảng 2 - 3 giờ. Do đó ao 1000 m2 thì cần ống ống có đường kính khoảng 40
cm.
Việc tính toán đường kính ống tương đối phức tạp. Ta có thể tham khảo
bảng sau:
Stb: diện tích trung bình= (diện ...