Giáo trinh môi trường và con người part 5
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.24 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ở các nước công nghiệp, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm vì các lý do sau: Ở các xã hội nông nghiệp, con cái là thành phần kinh tế có lợi, là lao động phụ, là bảo hiểm cho tuổi già. Ngược lại ở các nước công nghiệp, con cái không còn là tác nhân hỗ trợ sản xuất mà thuần túy tiêu thụ, đòi hỏi nuôi dưỡng, học hành. Gia đình nhiều con sẽ gặp nhiều khó khăn. Do đó, người dân ở các xã hội công nghiệp thường có xu hướng lập gia đình muộn,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trinh môi trường và con người part 5Ở các nước công nghiệp, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm vì các lý do sau: Ở các xã hội nông nghiệp, con cái là thành phần kinh tế có lợi, là lao động phụ, là bảo hiểm cho tuổi già. Ngược lại ở các nước công nghiệp, con cái không còn là tác nhân hỗ trợ sản xuất mà thu ần túy tiêu thụ, đòi hỏi nuôi dưỡng, học hành. Gia đình nhiều con sẽ gặp nhiều khó khăn. Do đó, người dân ở các xã hội công nghiệp thường có xu hướng lập gia đình muộn, rút bớt số năm có khả năng sinh đẻ. Ở các nước công nghiệp, dân số tăng không nhiều không chỉ ở đô thị mà ở cả nông thôn vì quá trình đô thị hóa làm giảm diện tích canh tác, không đảm bảo đời sống cho dân số tăng nhanh, cơ giới hóa lại giảm nhu cầu về sức lao động. Tỉ suất sinh giảm cùng với việc di dân vào thành phố ngày càng nhiều cho nên dân số ở nông thôn không tăng nhiều. Tỉ suất tử vong cũng giảm đặc biệt ở nhiều nước phát triển do có đời sống cao, y tế phát triển, tuổi thọ được nâng cao, các bệnh dịch cũng hạn chế, giảm tần suất tử vong ở trẻ em. Tuy nhiên do hạn chế sinh đẻ nên dân số tăng chậm, thậm chí có nhiều nước mấy chục năm nay dân số hầu như không tăng. Bảng 7. Dân số các nước phát triển và đang phát triển (Đơn vị tính : tỉ người) Đang phát tri ển Năm Dân số (%) Phát triển Dân số thế giới 1960 2,13 (71) 0,87 3,00 1970 2,70 (73) 1,00 3,70 1980 3,37 (76) 1,08 4,45 1988 3,92 (71) 1,19 5,11 1990 4,13 (78) 1,15 5,28 1995 4,55 (71) 1,12 5,67 2000 4,89 (80) 1,18 6,07 2005 7,06 (71) 1,24 8,30 Bảng 8. Dân số, tỉ suất tử và gia tăng tự nhiên (GTTN) của thế giới Tỉ suất (‰) Dân số tăng hàng năm Thời kỳ (triệu người) Sinh Tử GTTN 1950-1955 47,10 37,5 17,90 19,60 1955-1960 53,46 35,6 17,20 18,40 77 1960-1965 63,32 35,2 15,20 20,00 1965-1970 72,29 33,9 13,30 20,60 1970-1975 76,19 31,5 12,20 19,30 1975-1980 73,78 28,3 11,00 17,30 1980-1985 81,54 27,9 10,40 17,50 1985-1990 88,15 27,0 9,70 17,30 1990-1995 92,79 26,0 9,20 16,80 1995-2000 93,80 24,3 8,70 15,60 2000-2005 92,00 22,6 8,30 14,30 2005-2010 92,27 21,4 8,00 13,40 2010-2015 91,89 20,2 7,80 12,40 2015-2020 88,19 18,9 7,70 11,20 2020-2025 84,50 17,9 7,70 10,20 Bảng 9. Sự gia tăng dân số thế giới theo đơn vị thời gian (2001) Đơn vị Tỉ suất sinh Tỉ suất tử vong Gia tăng tự nhi ên Năm 131.571.719 55.001.289 76.570.430 Tháng 10.964.310 4.583.441 6.380.869 Ngày 360.470 150.688 209.782 Giờ 15.020 6.279 8.741 Phút 250 105 145 Giây 4,2 1,7 2,5Trên thế giới hiện nay nếu giữ tần suất 0,7% thì thời gian dân số tăng gấp đôi sẽ là100 năm. Điều này sẽ thuận lợi cho sự phát triển và phồn vinh. Đáng tiếc những khuvực đạt được mức này chỉ chiếm 1/3 cư dân thế giới. Phổ b iến là các nước Bắc Âu.Do có những mô hình khác nhau nên cấu trúc dân số rất khác nhau, đó là một trongnhững nhân tố tham gia vào việc quyết định tương lai tăng, giảm hoặc ổn định dân số.Yếu tố quan trọng nhất là thành phần tuổi tác, là mối tương quan giữa số lượng và lứatuổi. Hình tháp dân số là biểu đồ minh họa cấu trúc dân số. V ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trinh môi trường và con người part 5Ở các nước công nghiệp, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm vì các lý do sau: Ở các xã hội nông nghiệp, con cái là thành phần kinh tế có lợi, là lao động phụ, là bảo hiểm cho tuổi già. Ngược lại ở các nước công nghiệp, con cái không còn là tác nhân hỗ trợ sản xuất mà thu ần túy tiêu thụ, đòi hỏi nuôi dưỡng, học hành. Gia đình nhiều con sẽ gặp nhiều khó khăn. Do đó, người dân ở các xã hội công nghiệp thường có xu hướng lập gia đình muộn, rút bớt số năm có khả năng sinh đẻ. Ở các nước công nghiệp, dân số tăng không nhiều không chỉ ở đô thị mà ở cả nông thôn vì quá trình đô thị hóa làm giảm diện tích canh tác, không đảm bảo đời sống cho dân số tăng nhanh, cơ giới hóa lại giảm nhu cầu về sức lao động. Tỉ suất sinh giảm cùng với việc di dân vào thành phố ngày càng nhiều cho nên dân số ở nông thôn không tăng nhiều. Tỉ suất tử vong cũng giảm đặc biệt ở nhiều nước phát triển do có đời sống cao, y tế phát triển, tuổi thọ được nâng cao, các bệnh dịch cũng hạn chế, giảm tần suất tử vong ở trẻ em. Tuy nhiên do hạn chế sinh đẻ nên dân số tăng chậm, thậm chí có nhiều nước mấy chục năm nay dân số hầu như không tăng. Bảng 7. Dân số các nước phát triển và đang phát triển (Đơn vị tính : tỉ người) Đang phát tri ển Năm Dân số (%) Phát triển Dân số thế giới 1960 2,13 (71) 0,87 3,00 1970 2,70 (73) 1,00 3,70 1980 3,37 (76) 1,08 4,45 1988 3,92 (71) 1,19 5,11 1990 4,13 (78) 1,15 5,28 1995 4,55 (71) 1,12 5,67 2000 4,89 (80) 1,18 6,07 2005 7,06 (71) 1,24 8,30 Bảng 8. Dân số, tỉ suất tử và gia tăng tự nhiên (GTTN) của thế giới Tỉ suất (‰) Dân số tăng hàng năm Thời kỳ (triệu người) Sinh Tử GTTN 1950-1955 47,10 37,5 17,90 19,60 1955-1960 53,46 35,6 17,20 18,40 77 1960-1965 63,32 35,2 15,20 20,00 1965-1970 72,29 33,9 13,30 20,60 1970-1975 76,19 31,5 12,20 19,30 1975-1980 73,78 28,3 11,00 17,30 1980-1985 81,54 27,9 10,40 17,50 1985-1990 88,15 27,0 9,70 17,30 1990-1995 92,79 26,0 9,20 16,80 1995-2000 93,80 24,3 8,70 15,60 2000-2005 92,00 22,6 8,30 14,30 2005-2010 92,27 21,4 8,00 13,40 2010-2015 91,89 20,2 7,80 12,40 2015-2020 88,19 18,9 7,70 11,20 2020-2025 84,50 17,9 7,70 10,20 Bảng 9. Sự gia tăng dân số thế giới theo đơn vị thời gian (2001) Đơn vị Tỉ suất sinh Tỉ suất tử vong Gia tăng tự nhi ên Năm 131.571.719 55.001.289 76.570.430 Tháng 10.964.310 4.583.441 6.380.869 Ngày 360.470 150.688 209.782 Giờ 15.020 6.279 8.741 Phút 250 105 145 Giây 4,2 1,7 2,5Trên thế giới hiện nay nếu giữ tần suất 0,7% thì thời gian dân số tăng gấp đôi sẽ là100 năm. Điều này sẽ thuận lợi cho sự phát triển và phồn vinh. Đáng tiếc những khuvực đạt được mức này chỉ chiếm 1/3 cư dân thế giới. Phổ b iến là các nước Bắc Âu.Do có những mô hình khác nhau nên cấu trúc dân số rất khác nhau, đó là một trongnhững nhân tố tham gia vào việc quyết định tương lai tăng, giảm hoặc ổn định dân số.Yếu tố quan trọng nhất là thành phần tuổi tác, là mối tương quan giữa số lượng và lứatuổi. Hình tháp dân số là biểu đồ minh họa cấu trúc dân số. V ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình môi trường bài giảng môi trưởng bài giảng lâm nghiệp giáo trình lâm nghiệp tài liệu môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 123 0 0
-
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 3
11 trang 49 0 0 -
122 trang 42 0 0
-
Sổ tay - Hướng dẫn khai thác gỗ tác động thấp
12 trang 40 0 0 -
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP part 10
6 trang 37 0 0 -
Giáo trình : Khoa học Trồng và chăm sóc rừng part 3
9 trang 31 0 0 -
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 10
11 trang 30 0 0 -
Cẩm nang ngành lâm nghiệp-Chương 15
76 trang 30 0 0 -
15 trang 28 0 0
-
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP part 7
10 trang 28 0 0