Giáo trinh môi trường và con người part 6
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.32 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rừng ngập mặn với diện tích 800.000 ha có tác dụng cung cấp gỗ và than, đồng thời có tác dụng giữ và cải tạo đất, là nơi cư trú và sinh sản của các loài thủy sinh. Đất lâm nghiệp chiếm 30% diện tích tự nhiên (rừng tự nhiên 26%, rừng trồng 4%). Tỉ lệ che phủ này còn dưới tiêu chuẩn cho phép do UB môi trường quốc tế đưa ra và áp dụng cho toàn cầu là 33%. Tỉ lệ che phủ ở Tây Bắc chỉ còn 13,5%, Đông Bắc 16,8%, Sơn La 9,8%, Cao Bằng 11,2%....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trinh môi trường và con người part 6 Rừng ngập mặn với diện tích 800.000 ha có tác dụng cung cấp gỗ và than, đồng thời có tác dụng giữ và cải tạo đất, là nơi cư trú và sinh sản của các lo ài thủy sinh. Đất lâm nghiệp chiếm 30% diện tích tự nhiên (rừng tự nhiên 26%, rừng trồng 4%). Tỉ lệ che phủ này còn dưới tiêu chuẩn cho phép do UB môi trường quốc tế đưa ra và áp dụng cho toàn cầu là 33%. Tỉ lệ che phủ ở Tây Bắc chỉ còn 13,5%, Đông Bắc 16,8%, Sơn La 9,8%, Cao Bằng 11,2%. Về động vật sống trong rừng, nước ta có khoảng 1.000 lo ài chim, 300 loài thú, hơn 300 loài bò sát, ếch nhái … phân b ố rộng rãi trên các sinh cảnh, có 28 lo ài động vật quý, mang tính đặc biệt nhiệt đới như voi, tê giác, bò rừng, bò tót, bò xám, hổ, báo, hươu sao, hươu xạ, nai cà tông, vược, vộc cá đầu xám, vộc mũi hếch, sếu trụi cổ, cò qu ắm cánh xanh, rắn, trăn, rùa biển … và hiện còn phát hiện ra một số loài mới. Theo điều tra của năm 1993, nước ta còn khoảng 8,631 triệu ha rừng (trong đó có 5.169 ngàn ha rừng sản xuất kinh doanh, 2.800 ngàn ha rừng phòng hộ, 663.000 ha rừng đặc dụng). Rừng phân bố không đồng đều, tập trung cao nhất ở khu vực Tây Nguyên (Đăk Lắk 1.253 ngàn ha, Gia Lai 838.600 ha), kế là miền núi Trung du phía Bắc (Lai Châu 229.000 ha) và thấp nhất ở vùng đ ồng bằng sông Cửu Long (An Giang 100 ha). Bảng 2. Diện tích rừng tự nhiên Loại rừng Diện tích (ha)Tổng diện tích rừng tự nhiên 8.630.9651. Rừng sản xuất kinh doanh (60%) 5.168.952 a/ Rừng đặc sản 16.187 b/ Rừng giống 1.783 c/ Rừng kinh doanh gỗ, lâm sản 5.150.9822. Rừng đầu nguồn (32%) 2.798.813 a/ Rừng đầu nguồn 2.780.010 b/ Rừng chắn sóng 11.801 c/ Rừng chắn gió 7.0023. Rừng đặc dụng (8%) 663.200 96 Bảng 3. Diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam năm 1993 (đơn vị: 1000 ha) Đất tự nhiên Rừng Diện Diện tích (%) tích (%) Cả nước 44.314,0 8.630,9Miền núi trung du phía 18,8 19,6Bắc 8.312,0 1.688 ,5 2,0 0,3Đồng bằng sông Hồng 895,0 22,7 11,9 16,5Khu Bốn cũ 5.262,0 1.426,8 13,5 17,3Duyên hải miền Trung 5.978,0 1.490,1 42,3 39,4Tây Nguyên 18.736,0 3.396,7 5,9 6,1Đông Nam bộ 2.635,0 527,6Đồng bằng sông Cửu 5,6 0,9Long 2.496,0 78,5 Khai thác rừng quá mức Giữa thế kỷ 20, khoảng 60 dân tộc thiểu số là những người cư ngụ chủ yếu trong rừng núi cao. Nhiều người trong các dân tộc này dùng kỹ thu ật trồng trọt rộng … điều này có thể chấp nhận với mật độ dân số thấp. Hiện nay, hơn 30% người Việt Nam, phần lớn là người Kinh, sống phụ thuộc vào các sản phẩm rừng. Mật độ dân số ở những vùng này gia tăng rất nhanh chỉ trong 15 năm. Giai đo ạn 1943-1997, diệnt ích rừng che phủ đã giảm từ 43% xuống còn 28% tổng diện tích đất tự nhiên. Mức mất rừng hiện nay khoảng 180.000 -200.000 ha/năm, trong đó 30% bị chặt phá làm nông nghiệp, không có kế hoạch; 20-25% b ị cháy; còn lại do khai thác gỗ, củi. Mức trồng rừng hàng năm từ 80.000-100.000 ha không bù lại đ ược sự tổn hại do mất rừng. Những nơi cần được bảo vệ nhất cũng là những nơi rừng bị tàn phá mạnh. Năm 1980, miền núi và trung du Bắc bộ có 3.609.800 ha (35% diện tích tự nhiên) thì đến năm 1990 chỉ còn 1.709.300 ha (17% d iện tích tự nhiên). Ở miền Đông nam bộ, diện tích rừng bị giảm mạnh nhất, từ 1.138.700 ha năm 1980 (chiếm 47% diện tích tự nhiên) xuống còn 572.780 ha năm 1990 chiếm 24% diện tích tự nhiên). Vùng đồng bằng sông Cửu Long cũng nằm trong tình trạng tương tự 253.800 ha năm 1980 (6,35% diện tích tự nhiên) xu ống còn 179.300 ha và năm 1993 còn 3,1% diện tích tự nhiên). 97 Bảng 4. Diện tích rừng bị cháy và chặt phá Năm 1990 1991 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trinh môi trường và con người part 6 Rừng ngập mặn với diện tích 800.000 ha có tác dụng cung cấp gỗ và than, đồng thời có tác dụng giữ và cải tạo đất, là nơi cư trú và sinh sản của các lo ài thủy sinh. Đất lâm nghiệp chiếm 30% diện tích tự nhiên (rừng tự nhiên 26%, rừng trồng 4%). Tỉ lệ che phủ này còn dưới tiêu chuẩn cho phép do UB môi trường quốc tế đưa ra và áp dụng cho toàn cầu là 33%. Tỉ lệ che phủ ở Tây Bắc chỉ còn 13,5%, Đông Bắc 16,8%, Sơn La 9,8%, Cao Bằng 11,2%. Về động vật sống trong rừng, nước ta có khoảng 1.000 lo ài chim, 300 loài thú, hơn 300 loài bò sát, ếch nhái … phân b ố rộng rãi trên các sinh cảnh, có 28 lo ài động vật quý, mang tính đặc biệt nhiệt đới như voi, tê giác, bò rừng, bò tót, bò xám, hổ, báo, hươu sao, hươu xạ, nai cà tông, vược, vộc cá đầu xám, vộc mũi hếch, sếu trụi cổ, cò qu ắm cánh xanh, rắn, trăn, rùa biển … và hiện còn phát hiện ra một số loài mới. Theo điều tra của năm 1993, nước ta còn khoảng 8,631 triệu ha rừng (trong đó có 5.169 ngàn ha rừng sản xuất kinh doanh, 2.800 ngàn ha rừng phòng hộ, 663.000 ha rừng đặc dụng). Rừng phân bố không đồng đều, tập trung cao nhất ở khu vực Tây Nguyên (Đăk Lắk 1.253 ngàn ha, Gia Lai 838.600 ha), kế là miền núi Trung du phía Bắc (Lai Châu 229.000 ha) và thấp nhất ở vùng đ ồng bằng sông Cửu Long (An Giang 100 ha). Bảng 2. Diện tích rừng tự nhiên Loại rừng Diện tích (ha)Tổng diện tích rừng tự nhiên 8.630.9651. Rừng sản xuất kinh doanh (60%) 5.168.952 a/ Rừng đặc sản 16.187 b/ Rừng giống 1.783 c/ Rừng kinh doanh gỗ, lâm sản 5.150.9822. Rừng đầu nguồn (32%) 2.798.813 a/ Rừng đầu nguồn 2.780.010 b/ Rừng chắn sóng 11.801 c/ Rừng chắn gió 7.0023. Rừng đặc dụng (8%) 663.200 96 Bảng 3. Diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam năm 1993 (đơn vị: 1000 ha) Đất tự nhiên Rừng Diện Diện tích (%) tích (%) Cả nước 44.314,0 8.630,9Miền núi trung du phía 18,8 19,6Bắc 8.312,0 1.688 ,5 2,0 0,3Đồng bằng sông Hồng 895,0 22,7 11,9 16,5Khu Bốn cũ 5.262,0 1.426,8 13,5 17,3Duyên hải miền Trung 5.978,0 1.490,1 42,3 39,4Tây Nguyên 18.736,0 3.396,7 5,9 6,1Đông Nam bộ 2.635,0 527,6Đồng bằng sông Cửu 5,6 0,9Long 2.496,0 78,5 Khai thác rừng quá mức Giữa thế kỷ 20, khoảng 60 dân tộc thiểu số là những người cư ngụ chủ yếu trong rừng núi cao. Nhiều người trong các dân tộc này dùng kỹ thu ật trồng trọt rộng … điều này có thể chấp nhận với mật độ dân số thấp. Hiện nay, hơn 30% người Việt Nam, phần lớn là người Kinh, sống phụ thuộc vào các sản phẩm rừng. Mật độ dân số ở những vùng này gia tăng rất nhanh chỉ trong 15 năm. Giai đo ạn 1943-1997, diệnt ích rừng che phủ đã giảm từ 43% xuống còn 28% tổng diện tích đất tự nhiên. Mức mất rừng hiện nay khoảng 180.000 -200.000 ha/năm, trong đó 30% bị chặt phá làm nông nghiệp, không có kế hoạch; 20-25% b ị cháy; còn lại do khai thác gỗ, củi. Mức trồng rừng hàng năm từ 80.000-100.000 ha không bù lại đ ược sự tổn hại do mất rừng. Những nơi cần được bảo vệ nhất cũng là những nơi rừng bị tàn phá mạnh. Năm 1980, miền núi và trung du Bắc bộ có 3.609.800 ha (35% diện tích tự nhiên) thì đến năm 1990 chỉ còn 1.709.300 ha (17% d iện tích tự nhiên). Ở miền Đông nam bộ, diện tích rừng bị giảm mạnh nhất, từ 1.138.700 ha năm 1980 (chiếm 47% diện tích tự nhiên) xuống còn 572.780 ha năm 1990 chiếm 24% diện tích tự nhiên). Vùng đồng bằng sông Cửu Long cũng nằm trong tình trạng tương tự 253.800 ha năm 1980 (6,35% diện tích tự nhiên) xu ống còn 179.300 ha và năm 1993 còn 3,1% diện tích tự nhiên). 97 Bảng 4. Diện tích rừng bị cháy và chặt phá Năm 1990 1991 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình môi trường bài giảng môi trưởng bài giảng lâm nghiệp giáo trình lâm nghiệp tài liệu môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 123 0 0
-
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 3
11 trang 49 0 0 -
122 trang 42 0 0
-
Sổ tay - Hướng dẫn khai thác gỗ tác động thấp
12 trang 40 0 0 -
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP part 10
6 trang 37 0 0 -
Giáo trình : Khoa học Trồng và chăm sóc rừng part 3
9 trang 31 0 0 -
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 10
11 trang 30 0 0 -
Cẩm nang ngành lâm nghiệp-Chương 15
76 trang 30 0 0 -
15 trang 28 0 0
-
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP part 7
10 trang 28 0 0