Danh mục

Giáo trình môn học/mô đun: Kỹ thuật canh tác rau, hoa (Nghề: Bảo vệ thực vật): Phần 2

Số trang: 137      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.09 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình môn học/mô đun: Kỹ thuật canh tác rau, hoa (Nghề: Bảo vệ thực vật): Phần 2 gồm 2 chương với những nội dung chính sau: Kỹ thuật trồng một số rau phổ biến, kỹ thuật trồng một số hoa phổ biến. Ngoài việc cung cấp tài liệu học tập cho sinh viên các ngành liên quan, giáo trình còn là tài liệu tham khảo cho các bộ kỹ thuật, cán bộ nghiên cứu và khuyến nông. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình môn học/mô đun: Kỹ thuật canh tác rau, hoa (Nghề: Bảo vệ thực vật): Phần 2 BÀI 3: T U T TRỒ T SỐ YR U P Ổ Ế ã b i: 9 - 03 iới thiệu: C y rau tại à lạt rất đa dạng về loài và giống, được trồng và chăm sóc ở những điều kiện khác nhau: ngoài trời, trong nhà nylon, đồi, thung lũng,….Tuy nhiên, quá trình sản xuất c y rau cần tu n thủ cơ bản những kỹ thuật bắt buộc về giống, nước tưới, ph n bón, quản lý dịch hại,… để tạo ra sản phẩm đạt năng suất và chất lượng cao. ục tiêu: - Trình bày tóm tắt được quy trình trồng và chăm sóc một số c y rau chủ lực tại địa phương - Thực hiện được việc trồng và chăm sóc một số c y rau chủ lực tại địa phương đúng theo quy trình. ội du g chí h: . ỹ thuật trồ g v ch s c ột số cây rau họ thập tự . . ỹ thuật trồ g v ch s c cây cải b p 1.1.1. Giống: Tại m ồng đang trồng một số loại giống bắp cải khác nhau, nhưng chủ lực vẫn là giống Shotgun và Green ova, ngoài ra, nông d n vẫn canh tác một số giống khác với tỉ lệ thấp như bắp cải tim, bắp cải tím… Tiêu chuẩn lựa chọn giống xuất vườn: hiều ườ g ộ tuổi Số á iố g cao kính Tì h tr g cây (ngày) thật cây (cm) cổ rễ ( ) C y khoẻ mạnh, không dị hình, không bị dập nát, r trắng quấn đều bầu, ngọn Cải 20-28 10-12 1,5-2,0 4-6 phát triển tốt, không có biểu hiện nhi m bắp s u bệnh, đặc biệt là bệnh sưng r (do nấm Plasmodiophora brassicae.W) 1.1.2. Chuẩn bị đất: 87 Nước ô nhi m và nước thải của các nhà máy, bệnh viện). ất tơi xốp, nhẹ, nhiều mùn, tầng canh tác dày, thoát nước tốt. Vệ sinh vườn, dọn sạch các tàn dư thực vật của vụ trước, rải vôi cày xới kỹ s u khoảng 20-25 cm. Ở những vườn các vụ trước đã trồng bắp cải cần xử lý đất bằng ebijin 0.3 P để hạn chế bệnh sưng r . àm luống, rãnh rộng 1.2m, cao 15cm, trong mùa khô cao 10cm. Vườn trồng cần có mương rãnh thoát nước. 1.1.3. Trồng và chăm sóc: Trước khi trồng nhúng r c y vào dung dịch Sherpa 0,1-0,15%. ếu sử dụng polietylen phủ đất, sau khi bón lót, phủ kín mặt luống, dùng đất chèn kỹ mép luống và đục lỗ trồng. Trồng hai hàng kiểu nanh sấu, hàng x hàng 45cm, c y x c y 35cm, mật độ trồng 33.000-35.000 cây/ha. Sau khi trồng, tưới đẫm sau đó tưới đều hàng ngày cho tới khi hồi xanh, có thể tưới rãnh cho c y, để nước ngấm 2/3 luống phải tháo hết nước, không nên tưới rãnh trước và sau khi mưa. àm cỏ, tưới nước và các biện pháp kỹ thuật khác: Tưới nước: Sử dụng nguồn nước không bị ô nhi m, nước giếng khoan, nước suối đầu nguồn, không sử dụng nước thải, nước ao tù, ứ đọng l u ngày. Tưới mỗi ngày 2 lần vào sáng sớm hoặc chiều mát cho đến khi c y hồi xanh, sau đó 1 ngày tưới 1 lần. Khi c y trải lá bàng có thể tháo nước ngập rãnh, khi đất đủ ẩm phải tháo nước ngay. àm sạch cỏ trên luống, rãnh và xung quanh vườn sản xuất. àm cỏ trước khi bón ph n kết hợp xăm xới tạo đất thoáng khí. 1.1.4. Phân bón và cách bón phân: Ph n bón: ượng ph n đề nghị bón cho 1 ha/ vụ: Ph n chuồng hoai: 40 m3; ph n hữu cơ vi sinh: 1.000kg, Vôi bột: 1.000kg. Ph n hóa học (lượng nguyên chất): 140kg N-70kg P2O5-150kg K2O ưu ý: Chuyển đổi lượng ph n hóa học qua ph n đơn hoặc PK tương đương: Cách 1: Ure: 304kg; super l n: 437,5kg; KCl: 250 kg; Cách 2: NPK 15-5-20: 750; Ure: 60kg; super lân: 203kg. Bón theo cách 1: Bón thúc g ục Tổ g số Bón lót 3 4 88 10NST 25 NST 45 NST 65 NST Ph n chuồng 40 m3 40 m3 Hữu cơ vi sinh 1.000 kg 1.000 kg Vôi 1.000 kg 1.000 kg Urê 304 kg 54 kg 30 kg 50 kg 70 kg 100 kg Lân super 437,5 kg 337,5 kg 100 kg Kali 250 kg 100 kg 50 kg 100 kg Bón theo cách 2: Bón thúc g ục Tổ g số Bón lót 3 4 10NST 25 NST 45 NST 65 NST Ph n chuồng 40 m3 40 m3 Hữu cơ vi sinh 1.000 kg 1.000 kg Vôi 1.000 kg 1.000 kg Urê 60 kg 40 kg 20 kg Lân super 203 kg 203 kg NPK 15-5-20 750 kg 150 kg 80 kg 140 kg 180 kg 200 kg Ghi ch :Ph n bón lá sử dụng theo khuyến cáo in trên bao bì. - Chỉ sử dụng các loại ph n bón có tên trong anh mục ph n bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt am. 1.1.5. S u hại và biện pháp phòng trừ: 1.1.5. 1. S u tơ (Plutella xylostella): - ặc điểm g y hại: à s u g y hại nguy hiểm nhất, chúng phát sinh và g y hại liên tục quanh năm, ướm đẻ trứng rải rác hoặc từng cụm hay theo d y dọc ở mặt dưới lá. S u non mới nở gặm biểu bì tạo thành những đường rãnh nhỏ ngoằn 89 ngoèo. S u lớn ăn toàn bộ biểu bì lá làm cho lá bị thủng lỗ chỗ g y giảm năng suất và chất lượng rau. - iện pháp phòng trừ: Vệ sinh đồng ruộng, thu dọn sạch ...

Tài liệu được xem nhiều: