Danh mục

Giáo trình môn học/mô đun: Lập trình PHP căn bản (Ngành/nghề: Thiết kế trang web) - Phần 2

Số trang: 115      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.44 MB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình môn học/mô đun: Lập trình PHP căn bản (Ngành/nghề: Thiết kế trang web) - Phần 2 gồm có những bài học sau: Hàm và tập tin trong PHP; chuỗi, mảng và kiểu DateTime; My SQL; PHP và database; xoá, cập nhật dữ liệu dạng mảng. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình môn học/mô đun: Lập trình PHP căn bản (Ngành/nghề: Thiết kế trang web) - Phần 2 BÀI 6 . HÀM VÀ TẬP TIN TRONG PHP Bài học này chúng ta sẽ làm quen cách khai báo hàm, chèn tập tin và tập tin dùng chung:  Cách khai báo hàm.  Xây dựng tập tin định dạng nội dung  Tập tin dùng chung 1. KHAI BÁO HÀM TRONG PHP Hàm do ngƣời sử dụng định nghĩa cho phép bạn xử lý những tác vụ thƣờng lặp đi lặp lại trong ứng dụng. Để khai bao hàm, bạn sử dụng từ khoá function với cú pháp tƣơng tự nhƣ sau: function functioname($parameter) { return value; } Trong trƣờng hợp hàm không có giá trị trả về thì hàm đƣợc xem nhƣ thủ tục. Ngoài ra, bạn có thể khai báo tham số tuỳ chọn bằng cách gán giá trị mặc định cho tham số. Ví dụ chúng ta khai báo: function functioname($parameter1, $parameter2=10 ) { return value; } Đối với trƣờng hợp này thì tham số $parameter1 là tham số bắt buộc và tham số $parameter2 là tham số tuỳ chọn, khi gọi hàm nếu không cung cấp tham số cho $parameter2 thì tham số này có giá trị là 10. Ví dụ, bạn khai báo trang function.php có hàm getResult nhận hai số và phép toán sau đó tuỳ thuộc vào phép toán hàm trả về kết quả. Nếu ngƣời sử dụng không cung vấp phép toán thì mặc định là phép toán +. ::Welcome to PHP Function { $result=0; switch($operator) { case +: $result=$number1+$number2; break; case -: $result=$number1-$number2; break; case *: $result=$number1*$number2; break; case /: if($number2!=0) $result=$number1/$number2; else $result=0; break; case %: if($number2!=0) $result=$number1%$number2; else $result=0; break; } return $result; } echo result of default operator: .getResult(10,20); echo ; echo result of * operator: .getResult(10,20,*); ?> Nếu muốn định nghĩa function không có giá trị trả về, bạn có thể khai báo trong trang void.php nhƣ ví dụ sau: ... function calloperator() { 68 echo result of default operator: .getResult(10,20); echo ; echo result of * operator: .getResult(10,20,*); } calloperator(); ?> Trong trƣờng hợp truyền tham số nhƣ tham biến, bạn sử dụng ký hiệu & trƣớc tham số, chẳng hạn chúng ta khai báo hàm có tham biến có tên average nhƣ trong trang reference.php nhƣ sau: ::Welcome to PHP Function $bq=0; echo result is : .getAmounts(10,20,$bq); echo ; echo result of Average is : .$bq; ?> Trong trƣờng hợp trên thì hàm getAmount có tham số $average là tham biến còn hàm getAmounts có tham số $average là tham trị, và kết quả trả về của biến $bq khi gọi hàm getAmount là 100 trong khi đó giá trị của biến này trong hàm getAmounts là 0. 2. XÂY DỰNG TẬP TIN ĐỊNH DẠNG NỘI DUNG Khi trình bày nội dung trên trang HTML hay trang PHP, để thống nhất định dạng chuỗi trong thẻ body hay thẻ div chẳng hạn bạn cần khai báo thẻ style trong thẻ . A{ COLOR: #003063; TEXT-DECORATION: none } A:hover { COLOR: #003063; TEXT-DECORATION: underline } A:link { FONT-WEIGHT: bold; COLOR: red; TEXT-DECORATION: none } A:visited { FONT-WEIGHT: bold; COLOR: black; TEXT-DECORATION: none } .title { 70 FONT-WEIGHT: normal; FONT-SIZE: 22px } .text{ FONT: 11px Arial, Helvetica, sans-serif } Trong đó, A tƣơng ứng với liên kết (chuỗi trong thẻ ) có định dạng ứng với trƣờng hợp liên kết, di chuyển con chuột, chọn liên kết. A{ COLOR: #003063; TEXT-DECORATION: none } A:hover { COLOR: #003063; TEXT-DECORATION: underline } A:link { FONT-WEIGHT: bold; COLOR: red; TEXT-DECORATION: none } A:visited { FONT-WEIGHT: bold; COLOR: black; TEXT-DECORATION: none } Chẳng hạn, chúng ta khai báo trang PHP với nội dung đƣợc áp dụng với kiểu định dạng khai báo trong thẻ style nhƣ vú dụ 6-1. Ví dụ 6-1: Khai báo thẻ style Style trong PHP 71 A{ COLOR: #003063; TEXT-DECORATION: none } A:hover { COLOR: #003063; TEXT-DECORATION: underline } A:link { FONT-WEIGHT: bold; COLOR: red; TEXT-DECORATION: none } A:visited { FONT-WEIGHT: bold; COLOR: black; TEXT-DECORATION: none } .title { FONT-WEIGHT: norma ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: