Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường (Environmental system analysis): Phần 2 - TS. Chế Đình Lý
Số trang: 118
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.91 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 2 giáo trình Phân tích hệ thống môi trường (Environmental system analysis) tiếp tục giới thiệu đến bạn đọc nội dung tiếp theo từ chương 7 đến chương 12. Phần này cung cấp cho bạn đọc nội dung về các vấn đề như: công cụ đánh giá rủi ro môi trường (environmental risk assessment), đánh giá công nghệ, phân tích đa tiêu chí, ứng dụng phân tích hệ thống trong các hệ kỹ thuật,... Giáo trình là tài liệu cho bạn đọc là sinh viên và học viên cao học các chuyên ngành môi trường: Quản lý, công nghệ, sử dụng hợp lý tài nguyên và các bạn đọc khác quan tâm đến lĩnh vực này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường (Environmental system analysis): Phần 2 - TS. Chế Đình Lý 127 Chương 7: CÔNG CỤ ðÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG (Environmental Risk Assessment) CÁC MỤC TIÊU HỌC CHƯƠNG 7: Trong chương này giới thiệu tóm tắt về công cụ ñánh giá rủi ro môi trường: 1. Tổng quan và các khái niệm cơ bản về công cụ ðánh giá rủi ro môi trường (ERA) 2. Lịch sử tóm tắt và phân loại, phân bậc ERA 3. Những kiến thức cơ bản về quy trình ERA: Xác ñịnh mối nguy hại, ñánh giá phơi nhiễm, ñánh giá ñộc học, mô tả ñặc trưng rủi ro và quản lý rủi ro. 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: • Rủi ro (Risk) Một sự ño lường tiềm năng ñối với thiệt hại bao gồm khả năng xảy ra tai nạn (sự kiện/năm) va các hệ quả của tai nạn (các tác ñộng/sự kiện) Rủi ro là sự kết hợp của xác suất hay tần suất của sự xuất hiện một mối nguy hại xác ñịnh nào ñó và tầm quan trọng của những hậu quả từ sự xuất hiện ñó (The Royal Society, 1992). • Phân tích rủi ro (Risk Analysis) Phân tích rủi ro là sự sử dụng có hệ thống những thông tin có sẵn ñể xác ñịnh các mối nguy hại và ñể ước lượng rủi ro ñối với cá nhân, quần thể, tài sản, hoặc môi trường. ðưa ra ước lượng ñịnh lượng của rủi ro dựa trên ñánh giá công nghệ và kỹ thuật tóan học ñể ước lượng kết hơp của khả năng xảy ra tai họa và các hệ quả. Phân tích rủi ro bao gồm việc xác ñịnh các sự cố không mong muốn, các nguyên nhân và các hậu quả của các sự cố ñó. • ðánh giá rủi ro (Risk Assessment) ðánh giá rủi ro là tiến trình thông qua ñó, các kết quả của phân tích rủi ro ñược sử dụng cho việc ra quyết ñịnh hoặc thông qua xếp hạng tương ñối của các chiến lược giảm thiểu rủi ro hay thông qua so sánh với các mục tiêu rủi ro. Quá trình ñánh giá rủi ro ñặt ra 3 câu hỏi: (1) Cái gì có thể gây sai sót?; (2) Tần suất xảy ra như thế nào?; (3) Hậu quả là gì? Kĩ thuật ñánh giá rủi ro ñược sử dụng trên một diện rộng, ở nhiều ngành nghề và lĩnh vực: an toàn không gian, công nghiệp hạt nhân, xác lập tỉ lệ bảo hiểm dân sự, cải thiện sự an toàn trong các nhà máy hoá chất … Ngoài ra, ñánh giá rủi ro còn là một phương pháp thông dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (phục hồi môi trường ở các ñịa ñiểm bị ô nhiễm). • ðánh giá rủi ro môi trường (Environmental Risk Assessment (RA)) là một kỹ thuật nhằm ñánh giá một cách có hệ thống các tác ñộng có hại thực tế hay tiềm tàng của các chất ô nhiễm lên sức khỏe của thực vật, ñộng vật hay toàn bộ hệ sinh thái. ERA cần phải trả lời câu hỏi: Các ô nhiễm có khả năng ñã và ñang gây tổn hại như thế nào? 127 Giáo trình phân tích hệ thống môi trường – Chế ðình Lý 128 Các kỹ thuật ñánh giá rủi ro dựa trên một mô hình nhân quả áp lực ép - ñáp ứng, trong ñó một chất ô nhiễm ñược vận chuyển từ nguồn theo một ñược ñi ñến một nơi nhận (người, thực vật, ñộng vật). Nguồn ðường ñi (pathway) Nơi nhận (Receptor) Mục ñích của thực hiện ñánh giá rủi ro là xác ñịnh con người hay các yếu tố môi trường bị tác ñộng tổn hại bởi ô nhiễm ñất, nước và không khí? ðiều ñó sẽ cho phép người quản lý ñất quyết ñịnh về việc quản lý các rủi ro trong vùng có liên quan. • Mối nguy hại (Hazard) Mối nguy hại ñược ñịnh nghĩa là những trường hợp, khả năng mà trong những tình huống cụ thể có thể dẫn tới nguy hiểm. (The Royal Society, 1992) Bảng 7. 1: Phân loại các mối nguy hại Rủi ro do tổn hại tự nhiên Bệnh ngoài da (Epidemic) Bão nhiệt ñới Lụt lội Bão Nhiệt ñộ băng giá Lốc xóay Trượt ñất và bùn Sóng thần Chiếu sáng Sụp lơ ñất Hoạt ñộng ñịa chấn Lửa rừng hoang Băng tuyết Bão Lốc xóay Rủi ro cơ sở hạ tầng Hầm mỏ Hệ thống giao thông Cộng ñồng Các dịch vụ tiện ích Dịch vụ khẩn cấp o ðiện Tác ñộng nghề nghiệp o Khí thiên nhiên Hệ thống kiểm sóat lũ o Nước sinh hoạt Các bệnh viện o Xử lý nước thải Luồng vật liệu o Viễn thông Hạ tầng bên cạnh o Dây/mobile Rủi ro ở mức tại một ñịa ñiểm Phơi nhiễm amiăng Các thiết bị hạ tầng và tiến trình Hệ thống khí nén Cháy nổ Hệ thống công cụ và kiểm tra Sự thay ñổi quản lý Phân phối ñiện Sự quản lý của nhà thầu Các phơi nhiễm từ bên ngoài Hê thống viễn thông Xử lý khí hơi Hệ thống nước thải 2. LỊCH SỬ TÓM TẮT CỦA ðÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường (Environmental system analysis): Phần 2 - TS. Chế Đình Lý 127 Chương 7: CÔNG CỤ ðÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG (Environmental Risk Assessment) CÁC MỤC TIÊU HỌC CHƯƠNG 7: Trong chương này giới thiệu tóm tắt về công cụ ñánh giá rủi ro môi trường: 1. Tổng quan và các khái niệm cơ bản về công cụ ðánh giá rủi ro môi trường (ERA) 2. Lịch sử tóm tắt và phân loại, phân bậc ERA 3. Những kiến thức cơ bản về quy trình ERA: Xác ñịnh mối nguy hại, ñánh giá phơi nhiễm, ñánh giá ñộc học, mô tả ñặc trưng rủi ro và quản lý rủi ro. 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: • Rủi ro (Risk) Một sự ño lường tiềm năng ñối với thiệt hại bao gồm khả năng xảy ra tai nạn (sự kiện/năm) va các hệ quả của tai nạn (các tác ñộng/sự kiện) Rủi ro là sự kết hợp của xác suất hay tần suất của sự xuất hiện một mối nguy hại xác ñịnh nào ñó và tầm quan trọng của những hậu quả từ sự xuất hiện ñó (The Royal Society, 1992). • Phân tích rủi ro (Risk Analysis) Phân tích rủi ro là sự sử dụng có hệ thống những thông tin có sẵn ñể xác ñịnh các mối nguy hại và ñể ước lượng rủi ro ñối với cá nhân, quần thể, tài sản, hoặc môi trường. ðưa ra ước lượng ñịnh lượng của rủi ro dựa trên ñánh giá công nghệ và kỹ thuật tóan học ñể ước lượng kết hơp của khả năng xảy ra tai họa và các hệ quả. Phân tích rủi ro bao gồm việc xác ñịnh các sự cố không mong muốn, các nguyên nhân và các hậu quả của các sự cố ñó. • ðánh giá rủi ro (Risk Assessment) ðánh giá rủi ro là tiến trình thông qua ñó, các kết quả của phân tích rủi ro ñược sử dụng cho việc ra quyết ñịnh hoặc thông qua xếp hạng tương ñối của các chiến lược giảm thiểu rủi ro hay thông qua so sánh với các mục tiêu rủi ro. Quá trình ñánh giá rủi ro ñặt ra 3 câu hỏi: (1) Cái gì có thể gây sai sót?; (2) Tần suất xảy ra như thế nào?; (3) Hậu quả là gì? Kĩ thuật ñánh giá rủi ro ñược sử dụng trên một diện rộng, ở nhiều ngành nghề và lĩnh vực: an toàn không gian, công nghiệp hạt nhân, xác lập tỉ lệ bảo hiểm dân sự, cải thiện sự an toàn trong các nhà máy hoá chất … Ngoài ra, ñánh giá rủi ro còn là một phương pháp thông dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (phục hồi môi trường ở các ñịa ñiểm bị ô nhiễm). • ðánh giá rủi ro môi trường (Environmental Risk Assessment (RA)) là một kỹ thuật nhằm ñánh giá một cách có hệ thống các tác ñộng có hại thực tế hay tiềm tàng của các chất ô nhiễm lên sức khỏe của thực vật, ñộng vật hay toàn bộ hệ sinh thái. ERA cần phải trả lời câu hỏi: Các ô nhiễm có khả năng ñã và ñang gây tổn hại như thế nào? 127 Giáo trình phân tích hệ thống môi trường – Chế ðình Lý 128 Các kỹ thuật ñánh giá rủi ro dựa trên một mô hình nhân quả áp lực ép - ñáp ứng, trong ñó một chất ô nhiễm ñược vận chuyển từ nguồn theo một ñược ñi ñến một nơi nhận (người, thực vật, ñộng vật). Nguồn ðường ñi (pathway) Nơi nhận (Receptor) Mục ñích của thực hiện ñánh giá rủi ro là xác ñịnh con người hay các yếu tố môi trường bị tác ñộng tổn hại bởi ô nhiễm ñất, nước và không khí? ðiều ñó sẽ cho phép người quản lý ñất quyết ñịnh về việc quản lý các rủi ro trong vùng có liên quan. • Mối nguy hại (Hazard) Mối nguy hại ñược ñịnh nghĩa là những trường hợp, khả năng mà trong những tình huống cụ thể có thể dẫn tới nguy hiểm. (The Royal Society, 1992) Bảng 7. 1: Phân loại các mối nguy hại Rủi ro do tổn hại tự nhiên Bệnh ngoài da (Epidemic) Bão nhiệt ñới Lụt lội Bão Nhiệt ñộ băng giá Lốc xóay Trượt ñất và bùn Sóng thần Chiếu sáng Sụp lơ ñất Hoạt ñộng ñịa chấn Lửa rừng hoang Băng tuyết Bão Lốc xóay Rủi ro cơ sở hạ tầng Hầm mỏ Hệ thống giao thông Cộng ñồng Các dịch vụ tiện ích Dịch vụ khẩn cấp o ðiện Tác ñộng nghề nghiệp o Khí thiên nhiên Hệ thống kiểm sóat lũ o Nước sinh hoạt Các bệnh viện o Xử lý nước thải Luồng vật liệu o Viễn thông Hạ tầng bên cạnh o Dây/mobile Rủi ro ở mức tại một ñịa ñiểm Phơi nhiễm amiăng Các thiết bị hạ tầng và tiến trình Hệ thống khí nén Cháy nổ Hệ thống công cụ và kiểm tra Sự thay ñổi quản lý Phân phối ñiện Sự quản lý của nhà thầu Các phơi nhiễm từ bên ngoài Hê thống viễn thông Xử lý khí hơi Hệ thống nước thải 2. LỊCH SỬ TÓM TẮT CỦA ðÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường Phân tích hệ thống môi trường Hệ thống môi trường Phương pháp luận hệ thống Phương pháp phân tích khung luận lý Ứng dụng phân tích hệ thốngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường - TS. Chế Đình Lý: Phần 1
135 trang 35 0 0 -
Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường
78 trang 27 0 0 -
Phân tích hệ thống môi trường - Bài 2
72 trang 23 0 0 -
Ứng dụng công nghệ điều khiển PAC trong quản lý hệ thống môi trường
12 trang 21 0 0 -
Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 1 - Ngô Văn Mẫn
81 trang 20 0 0 -
Phân tích hệ thống môi trường - Bài 4
42 trang 19 0 0 -
Giáo trình Du lịch và Môi trường - Lê Văn Thăng (Chủ biên)
110 trang 19 0 0 -
Phân tích hệ thống môi trường - Mở đầu
12 trang 19 0 0 -
27 trang 17 0 0
-
Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường nông nghiệp: Phần 2 - PGS.TS. Trần Ðức Viên
62 trang 16 0 0