Giáo trình phân tích hệ thống môi trường nông nghiệp phần 9
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 267.74 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô hình được phát triển theo nhu cầu nghiên cứu và tìm kiếm các giải pháp kỹ thuật tối ưu cho sản xuất. Mô hình được phát triển từ đơn giản cho đến phức tạp, từ mô hình đơn cho đến những mô hình tích hợp như ngày nay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích hệ thống môi trường nông nghiệp phần 9nh m tăng tính hi u qu c a dinh dư ng và làm gi m s m t mát dinh dư ng cây tr ng. N unhư ñ phì c a ñ t và hàm lư ng dinh dư ng cây tr ng trong h th ng cây tr ng-ñ t th p dư im c ñ cho phép b i canh tác không h p lý thì s ch ñ o chính c a IPNS t i thi u là ng ngngay l i t t c các quá trình ti n hoá ñang di n ra trong ñi u ki n không thu n l i và n u cóth làm tăng cư ng hàm lư ng ch t dinh dư ng cây tr ng c a h th ng cây tr ng-ñ t. ð làmñư c ñi u ñó c n ph i hi u rõ hơn các y u t h n ch và các yêu c u c a th c ti n s n xu tnh m tái thi t nh ng h th ng có năng su t cao hơn so v i vi c tái s d ng các ch t h u cơm t cách ñơn thu n. Vai trò c a phân bón hoá h c c n ph i ñư c xác ñ nh rõ trong khuônkh yêu c u c a th c ti n s n xu t nh m nâng cao tính hi u qu c a chúng và trong chu trìnhdinh dư ng cây tr ng hoàn thi n liên k t trong h th ng cây tr ng-ñ t. K t lu n Nh ng tr c giác cho r ng s d ng ñ t b n v ng khi cân b ng dinh dư ng luôn tr ngthái b ng 0 th t quá ñơn gi n. N u như cân b ng dinh dư ng c a m t cánh ñ ng c th b ng0, có nghĩa là ñ phì c a cánh ñ ng ñó không thay ñ i và h th ng góc ñ xem xét là cánhñ ng dư ng như là b n v ng. N u quan sát góc ñ sâu hơn, h th ng s không b n v ngn u như lư ng s n ph m quá th p không ñ nuôi dân s , ho c m t ph n l n ñ u ra c a s nph m l i n m trong dòng dinh dư ng b r a trôi, xói mòn ho c bay hơi. Trong m i liên quantrên, dư ng như d ch p nh n hơn v i n n nông nghi p ñ u tư cao ñ cân b ng dinh dư ngñ t giá tr 0 ch riêng các dòng dinh dư ng IN1, IN2 và OUT1, OUT2. Nh ng ngư i nông dânvà các nhà chính tr gia s cho như v y là không công b ng vì làm như v y s ph i ch p nh nm t lư ng dinh dư ng m t ñi không th tránh kh i. M t khác m t s dòng dinh dư ng (Tkhí quy n, c ñ nh ñ m b i vi sinh v t t do) cũng xâm nh p vào h sinh thái m t cách cũngkhông th tránh kh i. N u so sánh v i các dòng dinh dư ng l n châu Âu IN1, IN2, OUT1,OUT2 thì các dòng dinh dư ng t t y u trên quá nh . Ch c ch n khi mà cân b ng các qu dinhdư ng thành ph n ñ t giá tr trung tính, kho ng cách gi a các dòng dinh dư ng t t y u IN vàOUT không th l n. Hi n nhiên, yêu c u c a “bón phân cân ñ i” (IN1 + IN2 = OUT1+OUT2), ho c nói theo m t cách khác cân b ng dinh dư ng thành ph n b ng 0 thông thư nghơi kh t khe. N u s th t thoát các ch t d tiêu m c ñ cho phép, hàm lư ng c a chúngph i nh hơn hàm lư ng các ch t ñó trong các dòng dinh dư ng vào h sinh thái thông quakhí quy n và c ñ nh ñ m sinh h c.Kh năng ph c h i c a cây tr ng t lư ng dinh dư ng bón thư ng xuyên th p. ðôi khi ñi unày có th quy cho vi c bón phân không ñúng t l , ñôi khi do ch ñ nư c và tác ñ ng c aquá trình ph n nitơrat hoá và r a trôi, do xói mòn và nư c ch y tràn b m t, ñôi khi do ñ phìñ t quá th p. Trong ñ t có ñ phì th p, m t ph n ch t dinh dư ng bón ñư c gi ch t trong ñ tthay vì tr thành dinh dư ng cây tr ng. M t s nguyên nhân làm gi m hi u qu c a phân bónlà s d ng các gi ng cây tr ng có năng su t ti m năng th p, kho ng cách quá xa gi a các cây,ho c phương pháp bón phân không h p lý. Cân b ng dinh dư ng là ti n ñ cho vi c s d ngdinh dư ng m t cách hi u qu và ngư i nông dân ph i mua ñúng ch ng lo i phân bón. Phânbón ph i h p m t cách nghèo nàn s làm cho dinh dư ng tr nên không có giá tr như thư ngx y ra vùng nhi t ñ i. Chu n ñoán s li u phân tích hoá h c ñ t c n ph i ñi theo hư ng này. Ví d trư ngh p ñã th c hành Hà Lan, lư ng phân c n bón ph i d a vào ñ phì tiêu chu n trong ñ t(TSF) b ng cách tăng lư ng phân bón n u ñ t b suy dinh dư ng, gi m lư ng phân bón n uñ phì th c t i c a ñ t l n hơn ñ phì tiêu chu n. Khi ñã ñ t ñ phì tiêu chu n, tính th c ti nc a vi c bón phân cân ñ i và cân b ng dinh dư ng t ng ph n b ng 0 m i có ý nghĩa.TÀI LI U ð C THÊM 117Nguy n Văn Dung, Tr n ð c Viên, Ph m Ti n Dũng, Nguy n Thanh Lâm, 2003. nh hư ng c a xói mòn và suy thoái ñ t ñ n canh tác nương r y t i b n Tát, xã Tân Minh, t nh Hoà Bình. T p chí khoa h c Nông nghi p No.1. ðHNNI. 133-137.Nguyen Thanh Lam, Patanothai, A., Limpinumtana, V., Vityakon, P., 2005. Land-use sustainability of composite swiddening in the uplands of Northern Vietnam: Nutrient balances of swiddening fields during the cropping period and changes of soil nutrient over the swidden cycle. International Journal of Agricultural Sustainability, Volume 3, No. 1. 57-68.Tran Duc Vien, Nguyen Van Dung, Pham Tien Dung and Nguyen Thanh Lam, 2004. A Nutrient Balance Analysis of the Sustainability of a Composite Swiddening Agroecosystem in Vietnam’s Northern Mountain Region. In Southeast Asian Studies. Vol. 41, No.4, March 2004. 491-502. 118 TÓM T TD a trên nh ng thí d căn b n v cân b ng dinh dư ng âm, dương, trung tính, s gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích hệ thống môi trường nông nghiệp phần 9nh m tăng tính hi u qu c a dinh dư ng và làm gi m s m t mát dinh dư ng cây tr ng. N unhư ñ phì c a ñ t và hàm lư ng dinh dư ng cây tr ng trong h th ng cây tr ng-ñ t th p dư im c ñ cho phép b i canh tác không h p lý thì s ch ñ o chính c a IPNS t i thi u là ng ngngay l i t t c các quá trình ti n hoá ñang di n ra trong ñi u ki n không thu n l i và n u cóth làm tăng cư ng hàm lư ng ch t dinh dư ng cây tr ng c a h th ng cây tr ng-ñ t. ð làmñư c ñi u ñó c n ph i hi u rõ hơn các y u t h n ch và các yêu c u c a th c ti n s n xu tnh m tái thi t nh ng h th ng có năng su t cao hơn so v i vi c tái s d ng các ch t h u cơm t cách ñơn thu n. Vai trò c a phân bón hoá h c c n ph i ñư c xác ñ nh rõ trong khuônkh yêu c u c a th c ti n s n xu t nh m nâng cao tính hi u qu c a chúng và trong chu trìnhdinh dư ng cây tr ng hoàn thi n liên k t trong h th ng cây tr ng-ñ t. K t lu n Nh ng tr c giác cho r ng s d ng ñ t b n v ng khi cân b ng dinh dư ng luôn tr ngthái b ng 0 th t quá ñơn gi n. N u như cân b ng dinh dư ng c a m t cánh ñ ng c th b ng0, có nghĩa là ñ phì c a cánh ñ ng ñó không thay ñ i và h th ng góc ñ xem xét là cánhñ ng dư ng như là b n v ng. N u quan sát góc ñ sâu hơn, h th ng s không b n v ngn u như lư ng s n ph m quá th p không ñ nuôi dân s , ho c m t ph n l n ñ u ra c a s nph m l i n m trong dòng dinh dư ng b r a trôi, xói mòn ho c bay hơi. Trong m i liên quantrên, dư ng như d ch p nh n hơn v i n n nông nghi p ñ u tư cao ñ cân b ng dinh dư ngñ t giá tr 0 ch riêng các dòng dinh dư ng IN1, IN2 và OUT1, OUT2. Nh ng ngư i nông dânvà các nhà chính tr gia s cho như v y là không công b ng vì làm như v y s ph i ch p nh nm t lư ng dinh dư ng m t ñi không th tránh kh i. M t khác m t s dòng dinh dư ng (Tkhí quy n, c ñ nh ñ m b i vi sinh v t t do) cũng xâm nh p vào h sinh thái m t cách cũngkhông th tránh kh i. N u so sánh v i các dòng dinh dư ng l n châu Âu IN1, IN2, OUT1,OUT2 thì các dòng dinh dư ng t t y u trên quá nh . Ch c ch n khi mà cân b ng các qu dinhdư ng thành ph n ñ t giá tr trung tính, kho ng cách gi a các dòng dinh dư ng t t y u IN vàOUT không th l n. Hi n nhiên, yêu c u c a “bón phân cân ñ i” (IN1 + IN2 = OUT1+OUT2), ho c nói theo m t cách khác cân b ng dinh dư ng thành ph n b ng 0 thông thư nghơi kh t khe. N u s th t thoát các ch t d tiêu m c ñ cho phép, hàm lư ng c a chúngph i nh hơn hàm lư ng các ch t ñó trong các dòng dinh dư ng vào h sinh thái thông quakhí quy n và c ñ nh ñ m sinh h c.Kh năng ph c h i c a cây tr ng t lư ng dinh dư ng bón thư ng xuyên th p. ðôi khi ñi unày có th quy cho vi c bón phân không ñúng t l , ñôi khi do ch ñ nư c và tác ñ ng c aquá trình ph n nitơrat hoá và r a trôi, do xói mòn và nư c ch y tràn b m t, ñôi khi do ñ phìñ t quá th p. Trong ñ t có ñ phì th p, m t ph n ch t dinh dư ng bón ñư c gi ch t trong ñ tthay vì tr thành dinh dư ng cây tr ng. M t s nguyên nhân làm gi m hi u qu c a phân bónlà s d ng các gi ng cây tr ng có năng su t ti m năng th p, kho ng cách quá xa gi a các cây,ho c phương pháp bón phân không h p lý. Cân b ng dinh dư ng là ti n ñ cho vi c s d ngdinh dư ng m t cách hi u qu và ngư i nông dân ph i mua ñúng ch ng lo i phân bón. Phânbón ph i h p m t cách nghèo nàn s làm cho dinh dư ng tr nên không có giá tr như thư ngx y ra vùng nhi t ñ i. Chu n ñoán s li u phân tích hoá h c ñ t c n ph i ñi theo hư ng này. Ví d trư ngh p ñã th c hành Hà Lan, lư ng phân c n bón ph i d a vào ñ phì tiêu chu n trong ñ t(TSF) b ng cách tăng lư ng phân bón n u ñ t b suy dinh dư ng, gi m lư ng phân bón n uñ phì th c t i c a ñ t l n hơn ñ phì tiêu chu n. Khi ñã ñ t ñ phì tiêu chu n, tính th c ti nc a vi c bón phân cân ñ i và cân b ng dinh dư ng t ng ph n b ng 0 m i có ý nghĩa.TÀI LI U ð C THÊM 117Nguy n Văn Dung, Tr n ð c Viên, Ph m Ti n Dũng, Nguy n Thanh Lâm, 2003. nh hư ng c a xói mòn và suy thoái ñ t ñ n canh tác nương r y t i b n Tát, xã Tân Minh, t nh Hoà Bình. T p chí khoa h c Nông nghi p No.1. ðHNNI. 133-137.Nguyen Thanh Lam, Patanothai, A., Limpinumtana, V., Vityakon, P., 2005. Land-use sustainability of composite swiddening in the uplands of Northern Vietnam: Nutrient balances of swiddening fields during the cropping period and changes of soil nutrient over the swidden cycle. International Journal of Agricultural Sustainability, Volume 3, No. 1. 57-68.Tran Duc Vien, Nguyen Van Dung, Pham Tien Dung and Nguyen Thanh Lam, 2004. A Nutrient Balance Analysis of the Sustainability of a Composite Swiddening Agroecosystem in Vietnam’s Northern Mountain Region. In Southeast Asian Studies. Vol. 41, No.4, March 2004. 491-502. 118 TÓM T TD a trên nh ng thí d căn b n v cân b ng dinh dư ng âm, dương, trung tính, s gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình môi trường giáo trình sinh học tài liệu sinh học phương pháp học môn sinh sổ tay sinh học giáo trình nông nghiệp cách nuôi gia súcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11
7 trang 130 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 49 0 0 -
Giáo trình Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học: Phần 1 - TS. Phan Quốc Kinh
118 trang 40 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 39 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
155 trang 37 0 0 -
Loài lưỡng cư ( phần 5 ) Cơ quan tiêu hoá Lưỡng cư (Amphibia)
6 trang 35 0 0 -
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 35 0 0 -
BÙ LẠCH (BỌ TRĨ) - Rice Thrips
2 trang 31 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 31 0 0 -
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 trang 28 0 0