Danh mục

Giáo trình Quản lý dự án công nghệ thông tin (Nghề: Lập trình máy tính - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Số trang: 76      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.24 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Quản lý dự án công nghệ thông tin phần 1 gồm các nội dung chính sau: Lập lịch biểu tiến độ thực hiện và phân bố lực lượng, tài nguyên; sử dụng phần mềm; sơ đồ luồng công việc; hồ sơ dự án; đặc điểm của dự án công nghệ thông tin; kiểm soát dự án; khoán ngoài, mua sắm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 giáo trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Quản lý dự án công nghệ thông tin (Nghề: Lập trình máy tính - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang Bài 7: XÁC ĐỊNH RỦI RO Thời gian: 1h (LT: 1h, TH: 0h) Mọi công việc đều tiềm ẩn những rủi ro trong đó. Muốn công việc của dự án tiến hành một cách hiệu quả và an toàn, hãy làm xác định và đánh giá rủi ro cho chính công việc đó. Mục tiêu của bài: - Phân tích đƣợc vấn đề rủi ro trong quản lý dự án. - Xác định và đề ra các phƣơng án phòng ngừa rủi ro Nội dung của bài: I. ĐỊNH NGHĨA RỦI RO - Rủi ro là một sự kiện có thể đe dọa và cản trở việc thực hiện dự án theo tiến độ thời gian và trong khuôn khổ ngân sách. - Kiểm soát rủi ro nhằm ngăn chặn và giảm thiểu những tổn thất do rủi ro gây ra cho dự án II. XÁC ĐỊNH VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO - Xác định ra những sự kiện không mong muốn có thể xảy ra (gọi là những đe dọa) Chú ý: Có 2 loại rủi ro (đe dọa):  Rủi ro không thể dự đoán trƣớc (hoả hoạn, có ngƣời chết đột tử, khủng bố, ....), hoặc xác suất xảy ra quá thấp  Rủi ro có thể dự đoán trƣớc Kết luận:chỉ nên nghĩ đến những loại rủi ro có thể dự đoán đƣợc. Ví dụ:  Một nữ nhân viên nghỉ sinh con (dự đoán trƣớc đƣợc)  Mất trộm (không dự đoán trƣớc đƣợc)  Một nhân viên đƣợc cơ quan bố trí cho đi học ở nƣớc ngoài trong nhiều tháng (đoán trƣớc đƣợc)  Một kỹ sƣ giỏi bỏ sang cơ quan (hoặc Công ty) khác (phải dự đoán trƣớc)  Một nhân viên nào đó bị tai nạn giao thông, tai nạn lao động (không dự đoán đƣợc)  Máy tính bị virus (phải lƣờng trƣớc)  Giá thuê văn phòng tăng (dự đoán đƣợc)  Thủ trƣởng phải họp quốc hội trong nhiều tuần, không ai ký tờ trình (dự đoán đƣợc)  Thay đổi bộ máy lãnh đạo, ban lãnh đạo mới có thể không theo dõi dự án từ đầu, không tạo điều kiện thuận lợi (dự đoán đƣợc???) 58  Hàng hoá, thiết bị về muộn hơn so với dự kiến (dự đoán đƣợc)  Tiền mất giá (dự đoán trƣớc)  v.v... Bảng liệt kê một vài loại rủi ro 1. Rủi ro chính trị - Nội chiến, thay đổi chính quyền - Thay đổi luật pháp - Thay đổi chính sách - Thay đổi ngƣời lãnh đạo 2. Rủi ro thị trƣờng - Giá thành vật tƣ, nguyên liệu - Giá thành sản phẩm 3. Rủi ro tài chính - Lãi suất - Tỷ giá hối đoái - Lạm phát 4. Rủi ro công nghệ - Thay đổi công nghệ 5. Rủi ro về tổ chức, nhân sự - Mâu thuẫn giữa các cá nhân, các tập thể - Giảm ngƣời vì nhiều lý do khác nhau 6. v.v... Bảng phân loại độ nguy hiểm của rủi ro Tác động đến DA/Khả Tác động Tác động Tác động mứcCao năng xảy ra mứcThấp mứcTrung bình Trung bình Không chấp nhận 70- 90% Cao (TB) (KCN) Không chấp nhận 40-60% Thấp Cao (KCN) 10-30% Thấp Trung bình (TB) Cao - Đánh giá (phân tích) rủi ro - Xác định xác suất xuất hiện (thấp, trung bình, cao) đối với những đe dọa - Mô tả tác hại đến kỹ thuật, tiến triển công việc và tài chính của dự án (có thể quy ra thời gian và tiền bạc thì càng tốt) - Quản lý rủi ro: Là việc xác định các biện pháp, phƣơng sách cần tiến hành để ngăn cản đe doạ đó khỏi xuất hiện hay để làm giảm nhẹ tác động của đe doạ nếu nó xảy ra. Các phƣơng sách cần làm để quản lý rủi ro:  Sửa đổi lại các ƣớc lƣợng thời gian và chi phí  Đề xuất kế hoạch dự phòng, kinh phí dự phòng  Tận dụng sự tham gia, phối hợp của mọi ngƣời vào việc hạn chế rủi ro. 59  Tập trung vào kiểm soát những công việc trọng yếu nhất, có ảnh hƣởng lớn nhất đén sự thành công của dự án.  Lập bảng Quản lý rủi ro, có dạng sau: Ví dụ: Tên dự án Xây dựng hệ thống phần mềm Quản lý nhân sự và Quản lý kế toán cho doanh nghiệp XXXX Công việc Mức độ Xác suất xảy ra Mức nguy (trong ảnh hƣởng (kinh nghiệm hiểm và Những rủi ro có thể xảy ra bảng công (Cao, TB, của Ngƣời Biện pháp việc) Thấp) quản lý dự án) dự phòng Xác định Xác định yêu cầu không rõ Cao 50% (KCN) yêu cầu ràng Ý của thủ truởng và ý của -nt- Cao 10% (Cao) nhân viên là khác nhau Ngƣời cần phỏng vấn vắng -nt - Cao 20% (Cao) mặt (đi học tập trung) Có những yêu cầu vô lý, không làm phần mềm đƣợc -nt- (ví dụ: quản lý quỹ đen, Cao 40% (KCN) quản lý quan hệ riêng tƣ của cán bộ, ...) Kỹ sƣ thiết kế chƣa có kinh Thiết kế nghiệm, phải chỉnh sửa Cao 20% (Cao) phần mềm nhiều lần Thiết kế không tƣơng thích -nt- Trung bình 10% (TB) với hệ thống lập báo cáo - Kỹ sƣ thiết kế chính sắp -nt- Trung bình 99% (Cao) cƣới vợ Lập trình - Một nhân viên lập trình cho phần sắp đi làm MASTER ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: