Thông tin tài liệu:
Các biểu tượng thanh Công cụ.
Bạn “Select”(chọn) các khách hàng bằng cách click hộp kiểm ở đầu mỗi dong. New: Click để thêm khách hàng mới. Edit: Clcck để sửa các chi tiết khách hàng. Delete: Click để xóa một khách hàng. Bạn sẽ được hỏi xác nhận hành động xóa. Chọn ‘Yes” để xóa khách hàng hay “No” để thôi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình quản trị và bảo mật Joomla- P10
Banner: Client Manager – Quản lý Khách hàng.
-- Bản nháp---
Trang này hiển thị danh sách những Khách hàng mà banner của họ có thể hiển thị trên site.
Các biểu tượng thanh Công cụ.
Bạn “Select”(chọn) các khách hàng bằng cách click hộp kiểm ở đầu mỗi dong.
New: Click để thêm khách hàng mới.
Edit: Clcck để sửa các chi tiết khách hàng.
Delete: Click để xóa một khách hàng. Bạn sẽ được hỏi xác nhận hành động xóa. Chọn ‘Yes” để
xóa khách hàng hay “No” để thôi.
Các cột
Cilent Name: là tên của khác hàng.
Contact: Hiển thị người phụ trách khách hàng này.
No. of Active Banners: hiển thị số banner được publish cho khách hàng này.
Banner: Client Manager : New / Edit
Tạo mới/Chỉnh sửa
--- Bản nháp---
Trang này hiển thị thông tin về một khách hàng khi bạn tạo hay chỉnh sửa nó.
Các biểu tượng thanh Công cụ:
Save: Click vào đây để lưu các chi tiết về khách hàng mới hay được chỉnh sửa.
Close: Bỏ tác vụ. Các thay đổi bị mất. Nếu được mở để chỉnh sửa, khách hàng sẽ trở lại tình
trạng check-in.
Các chi tiết:
Cilent Name: nhập tên của doanh nghiệp mua banner hiển thị trên site.
Contact Name: nhập tên của người liên lạc về quan hệ chính với khách hàng này.
Contact Email: email cá nhân để liên lạc. Sẽ chỉ thấy được ở đây.
Extra Info: những thông tin khác về khách hàng bạn muôn lưu. Chỉ thấy được ở đây.
Contact Manager
1.0.x—Bản nháp ---
Contact Manager cho phép bạn quản lý một danh sách các contact (mối liên hệ) trong site. Một
khi bạn thiết lập các contact của bạn, các visitor sẽ có thể tìm các thông tin contact về người
khác ha bộ phận khác bạn đã thiết lập.
Danh sách contact có thể được lọc theo tên hay/và mục.
Các Biểu tượng thanh Công cụ.
Chọn một contact bằng cách click hộp kiểm tại đầu mỗi hàng.
Publish and Unpublish:Click “Publish” hay “Unpublish” để quyết định các contact lựa chọn sẽ
được hiển thị chay không trên site.
New: Click “New” để tạo một contact mới.
Edit: Click “Edit” để sửa contact.
Delete: Click “Delete” để xóa contact khỏi database.
Các cột:
Name: là tên contact. có thể là cá nhân, bộ phận hay cái gì bạn muốn. nó sẽ được hiển thị trên
FrontEnd của site. Bạn có thể click vào tên để sửa contact. Một biểu tượng mọc khóa bên cạnh
có nghĩa là nó đươc check-out. Để check-in, click vào tên để chỉnh sửa. Bạn không thể sửa một
mục nếu nó bị check-out bởi người khác. Phải check-in bởi administrator bằng cách vào
“Systems” trong thanh Menu Global Checkin. Nó cũng có thể được check-in bởi User đã
check-out nó bằng cách click “Edit” của contact item, và sau đó click “Save” hay “Close” trong
trang New/Edit
Published: Click biểu tượng để chuyển đổi giữa “Publish” và “Unpublish” để quyết định contact sẽ
được hiển thị trên site hay không.
Reorder: Click mũi tên lên xuống để di chuyển bản ghi lên xuống trong danh sách. Thứ tự được
dùng trong cả contact managể và trên trang contact mà visitor sẽ xem.
Category: Bạn có thể gán các contact vào những category khác. Cột này hiển thị category nào
contact thuộc về. Click vào category để chỉnh sửa nó.
Linked to User: Nếu contact được liên kết tởi một registered user của site, các tên user sẽ xuất
hiện ở đây. click vào để chỉnh sử user.
Contact Manager : New / Edit – Tạo mới/Chỉnh sửa
--- Bản nháp---
Trang này cho phép bạn tạo hay chỉnh sửa các contact trên site.
Toolbar – Thanh công cụ:
Save: Click biểu tượng này để “Save” (lưu) những chi tiết Contact vừa tạo hay chỉnh sửa.
Cancel: Click biểu tượng nào để thoát màn hình mà không lưu. Nó đưa bạn trở lại Contact
Manager. Contact trở lại tình trạng check-in.
Contact Details – Các chi tiết contact:
Bất kì trường nào bỏ trống không được hiển thị.
Trường nào điền đầy sẽ bao gồm vào vCard có thể download cho Contact này.
Category: chọn menu thả xuống của các category Contact được publish.
Linked to User : chọn trong menu thả xuống của tất cả registered user của site. Có thể thiết lập “-
No User-“ cho thiết lập độc lập của một một site contact.
Name: nhập tên của contact như nó sẽ hiển thị trên site. Có thể là tên người hay một bộ phận,
một sản phẩm hay bất kì gì bạn muốn.
Contact’s Position: Tốt nhất là dùng một Name(tên), như tiêu đề được hiển thị nếu trường này
được dùng. Ví dụ là “CEO”.
E-mail: địa chỉ E-mail cho Contact này.
5 trường sau đây có thể được dùng để cung cấp các thông tin truy cập địa lý nếu muốn.
Street Address –địa chỉ đường
Town/Suburb - thành phố
State/County - bang
Country – đất nước
Postal Code/ZIP – mã bưu điện
Hai trường sau có thể được dùng để cung cấp các thông tin liên lạc điện thoại hai fax nếu muốn.
Telephone
Fax
Miscellaneous Info: nhập vào đâu bất kì thông tin gì khác bạn muốn cung cấp về Contact này.
Thẻ Tab Publishing:
Site Default: Chọn Yes hay No để tạo Contact này mặc định cho site.
Publishec: Chọn Yes hay No để hiển thị Contact cho các visitor.
Ordering: Contact cần được lưu trước để hiển thị một menu lựa chọn thả xuống ở đây cho thứ tự
Contact này trong danh sách Contact được publish cho site. Chọn Contact sau cái bạn muốn
hiển thị Contact hiện tại.
Access: Người có thể xem Contact này trên FrontEnd nếu được publish. Public, Registered hay
Special.
Thẻ Tab Images:
Bạn có thể chọn ở đây một ảnh (từ thư mục images/stories) để hiển thị cạnh Contact này, hay
chon “-Select Image-“ để không hiển thị ảnh nào.
Nếu một ảnh được chọn, nó sẽ hiển thị trong Preview block.
Thẻ Tab Parameters:
Đây là các thiết lập khác nhau cho cái được hiển thị khi user click để xem Contact item.
Menu Image: Cho phép bạn thiết lập một ảnh mà xuất hiện bên trái hay phải của menu item. Ảnh
phải được đặt trong thư mục /images/stories.
Note: trường này không tác dụng trong 4.5.2.1 vì trang này không liên quan đến một Menu Item.
Page Class Suffix: Cho phép bạn thiết lập kiểu dáng tùy thích cho trang này. Hậu tố bạn nhập ở
đây được thêm tự động vào các lớp CSS ch ...