Thông tin tài liệu:
Nhập vào tên của Menu Item như nó xuất hiện trong menu trên site. Section: ở đây bạn có thể chọn tất cả, một hay nhiều section. URL: URL cho item này sẽ hiển thị sau khi Apply/Save. Parent Item: Chọn *Top* nếu bạn muốn menu item xuất hiện tại cùng cấp như điều hướng chính. Bạn cũng có thể đặt menu item dưới một menu đang tồn tại bằng cách chọn menu item đang tồn tại đó nhu menu cha.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình quản trị và bảo mật Joomla- P13
#Published – Nó là số lượng các Menu Item đã publish.
#Unpublish – Nó là số các Menu Item thôi publish.
#Trash – là số Menu Item trong Trash Manager.
#Modules – là số Menu module kết hợp với tên menu.
Blog - Content Section
Blog – Content Section Menu Item thêm một liên kết liệt kê các item đã publish trong Content
Section.
Details:
Name: Nhập vào tên của Menu Item như nó xuất hiện trong menu trên site.
Section: ở đây bạn có thể chọn tất cả, một hay nhiều section.
URL: URL cho item này sẽ hiển thị sau khi Apply/Save.
Parent Item: Chọn *Top* nếu bạn muốn menu item xuất hiện tại cùng cấp như điều hướng chính.
Bạn cũng có thể đặt menu item dưới một menu đang tồn tại bằng cách chọn menu item đang tồn
tại đó nhu menu cha.
Ordering: Mặc định, Joomla thêm các menu mới vào cuối danh sách các menu item đang tồn tại.
Sau khi lưu hay áp dụng menu mới, ban có thể thay đổi thứ tự của nó khi chỉnh sửa, dùng menu
thả xuống để chọn item sau cái item sẽ xuất hiện
Access Level: thiết lập ai có thể nhìn thấy item này.
Published: thiết lập menu item có được publish hay không. Mặc định, các menu item mới được
thiết lập publish.
Parameters:
Menu Imange: cho phép bạn thiết lập một ảnh sẽ xuất hiện bên trái hay phải của menu item. Ảnh
phải được đặt trong thư mục /images/stories. Hơn nữa, để ảnh hiển thị, trong Modules Site
Modules [tên-menu], tùy chọn *Show Menu Items* phải được thiết lập *Yes* trong các tham
s ố.
Page Class Sufix: Cho phép bạn thiết lập kiểu dáng tùy biến cho trang này. Tiền tố bạn nhập vào
đây được tự động thêm vào các lớp CSS cho trang này, và sẽ phải được định nghĩa trong các
template CSS stylesheet để sử dụng.
Back Button: Điều khiển ẩn hay hiện liên kết “Back” xuất hiện dưới trang và đưa user trở lại trang
xem trước đó. Men thả xuống cho phép chọn “Use Global” để dùng các tham số như đã định
nghĩa tổng quát thông qua Site Global Configuration, “Hide” hay “Show”.
Page Title: văn bản hiển thị ở đầu trang.
Show/Hide Page Title: Ẩn hay hiện văn bản tiêu đề trang (đã định nghĩa trong trường mô tả ở
trên)
# Leading: số item hiển thị như phần quan trọng (chạy với chiều rộng hết phần hiển thị trên
trang). Những item này sẽ hiển thị với văn bản mở đầu như đã xác định trong trường Intro Text
của content Item.
#Intro: số item hiển thị với đoạn văn bản mởi đầu (nhu đã định trong trường Intro Text của
content item) trong các cột như đã định nghĩa dưới đây (nếu chỉ một cột được chọn, các item này
sẽ hiển thị trên giống như các item #Leading).
# Columns: số cột được dùng để hiển thị các item với đoạn giởi thiệu được hiển thị.
# Links: số item hiển thị như các tiểu đề liên kết, không có đoạn giởi thiệu. Các item này sẽ xuất
hiện dưới các item trọng yếu (leading) và các item có đoạn giới thiệu.
Category Order: Nếu trang hiển thị các item từ nhiều category, các item có thể được nhóm theo
category, rồi theo thứ tự gốc (như được chỉ rõ trong trường Primary Order, mổ tả ở dưới). Trong
menu thả xuống này, một trong các tùy chọn sau có thể được chọn:
“No, order by primary ordering only”: Sẵp sếp các item chỉ theo thứ tự gốc (như được chỉ
rõ trong trường Primary Order, được mô tả ở dưới), không quan tâm đến các category.
“Title Alphabetical”: Sắp sếp các item theo thư tự Alphabe các category trước, rồi theo
thứ tự gốc (như trong trường Primary Order).
“Title Reverse – Alphabetical”: Sắp sếp các item theo thư tự ngược Alphabe các
category trước, rồi đến thư tự gốc (như trong Primary Order).
“Ordering”: Sắp sếp các item theo thứ tự category trước tiên như thiết lập trong Category
Manager (Content Category Manager), rồi theo thứ tự gốc (như trong Primary Order).
Primary Order: Nó điều khiển thứ tự các item sẽ được hiển thị. Thiết lập trong trường Catetory
Order (mô tả ở trên) có thứ tự trước sau. Trong menu thả xuống này, một trong các tùy chọn sau
có thể được chọn:
“Default”: Sắp sếp các item theo thứ tự thiết lập ccho các section cụ thể tỏng Content
Items Manager [Section: Tên-section] (Content Content by Section).
“Oldest first”: sắp sếp các item theo thư tự thời gian, với cái cũ nhất trước nhất.
“Most recent first”: Sắp sếp các item theo thứ tự thời gian, với các item mới nhất trước
tiên.
“Title Alphabetial”: Sắp sếp các item theo thư tự Alphabe của tiêu đề.
“Author Alphabeltical”: Sắp xếp các item theo thứ tự Alphabe tác giả.
“Author Reverse – Alphabetical”: Sắp sếp các item theo thứ tự ngược Alphabe tác giả.
“Most Hits”: Sắp sễp các item theo số hits, trước tiên là các item nhiều hits nhất.
“Lest Hits”: Sắp sếp các item theo số hits, trước tiên là các item ít hit nhất.
Pagination: Ẩn, hiện hay thiết lập “auto” (tự động) việc ngắt trang của các item. Ngắt trang hiển
thị các liên kết đến những trang khác nhau trên danh sách của các item (như End >>).
Pagination Results: Ẩn hay hiện thông tin Pagination Results (các kết quả ngắt trang) (số các
item được hiển thị trên trang (như là “Results 1-6 of 6”).
MOSImages: Ẩn hay hiện các ảnh được trình bày bằng thể tag. Các ảnh này được định nghĩa
trong mỗi content item.
Description: Hiện/Ẩn phần giới thiệu Category.
Description image: Hiện/Ẩn ảnh cho phần giới thiệu Category.
Section Name: Ẩn hay Hiện tên của section mà mỗi item thuộc về. Nếu tùy chọn này được bật,
mỗi tên section sẽ được hiển thị dưới tiêu đề item trên trang chủ.
Section Name Linkable: Cho phép bạn tạo mỗi tên section của item thành một liên kết. Chỉ áp
dụng khi tùy chọn Section Name (mô tả ở trên) được đặt là “Show”.
Category Name: Ẩn hay hiện tên của category mà mỗi item thuộc về. Nếu tùy chọn này được
bật, mỗi tên category của item được hiển thị dưới tiêu đề của item trên trang chủ.
Category Name Linkable: Cho phép bạn tạo mỗi tên category của mỗi item thành một liên kết.
Chỉ áp dụng khi tùy chọn Category Name (môt tả ...