Danh mục

Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 10

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 167.59 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

71Chương 10UNG THƯ NIÊM MẠC MIỆNGMục tiêu học tập1. Trình bày được các tổn thương sớm của ung thư niêm mạc miệng. 2. Làm được các xét nghiệm đơn giản đối với một tổn thương nghi ngờ ác tính. 3. Chẩn đoán được ung thư niêm mạc miệng.I. Đại cương1. Ung thư (K) vùng hàm mặt thuộc nhóm ung như đầu và cổ Theo phân loại ung thư trên cơ thể người của Hội chống ung thư thế giới năm 1970 ở Houston. K vùng hàm mặt bao gồm: K niêm mạc miệng, K xương hàm, K tuyến nước bọt,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 10 71 Chương 10 UNG THƯ NIÊM MẠC MIỆNG Mục tiêu học tập 1. Trình bày được các tổn thương sớm của ung thư niêm mạc miệng. 2. Làm được các xét nghiệm đơn giản đối với một tổn thương nghi ngờ ác tính. 3. Chẩn đoán được ung thư niêm mạc miệng. I. Đại cương 1. Ung thư (K) vùng hàm mặt thuộc nhóm ung như đầu và cổ Theo phân loại ung thư trên cơ thể người của Hội chống ung thư thế giới năm1970 ở Houston. K vùng hàm mặt bao gồm: K niêm mạc miệng, K xương hàm, K tuyến nướcbọt, K da, K của tổ chức tạo máu. Trong đó K niêm mạc má là hay gặp nhất. 2. K niêm mạc miệng là một tổn thương lộ ra ngoài nên dễ nhận thấy, dễ chẩnđoán và điều trị. 3. K niêm mạc miệng là một tổn thương nằm ở phần trên của cơ quan tiêu hóa. Dễ sang chấn tạo thành vòng xoắn bệnh lý làm cho tổn thương phát triểnnhanh: tổn thương loét và sang chấn gây chảy máu, nhiễm trùng và loét. Có thể nóirằng ung thư niêm mạc miệng luôn gắn liền với chảy máu và nhiễm trùng. 4. K niêm mạc miệng liên quan mật thiết với các cơ quan lân cận như xoanghàm, mũi, mắt, thần kinh. 5. K niêm mạc miệng thường là K biểu mô Hay gặp ở người trung tuổi, tiến triển tương đối chậm so với các ung thư khácnhư sacôm hoặc K của tổ chức tạo máu. 6. K niêm mạc miệng giai đoạn đầu triệu chứng nghèo nàn, bệnh nhân thườngđến muộn ở giai đoạn T3, T4 rất khó khăn cho điều trị và tiên lượng. 7. K niêm mạc miệng thường chẩn đoán dễ dựa vào lâm sàng và tết bào học ...kết quả điều trị tùy thuộc từng bệnh nhân, tùy giai đoạn, và loại tế bào K. 8. Giải phẫu bệnh lý Cách xếp loại TNM theo “Tổ chức quốc tế chống ung thư“ UICC. K niêm mạc miệng: 90 % là ung thư biểu mô tế bào gai. Hệ thống xếp loại K - TNM gồm: 8.1. T (Tumor - khối u) T0: Không có triệu chứng lâm sàng và X quang phát hiện ung thư. T1: U khu trú ở nông, kích thước dưới 2 cm2 T2: Kích thước u trên 2 cm2 mà không có thâm nhiễm xung quanh. 72 T3: Kích thước u trên 3- 4 cm2 có thâm nhiễm da và ít ở vùng lân cận. T4: U lớn, đã xâm nhập các bộ phận lân cận. 8.2. N (Node - hạch vùng) N0: không phát hiện được hạch. N1: hạch nhỏ di động cùng bên N2: hạch nhỏ di động 2 bên N3: hạch to dính 8.3. M (Metastasis - di căn xa ) M0: không phát hiện được di căn M1: có di căn xa Nếu làm giải phẫu bệnh lý hạch thấy tế bào ung thư ghi thêm N+ II. Dịch tễ học Ở Việt Nam, K niêm mạc miệng chiếm khoảng 1,7 % tổng số các loại K, nếutính cả ung thư lưỡi và môi tỷ lệ là 3,7 % (theo số liệu của Viện K Hà Nội, từ năm1967 -1971) theo số liệu của Nguyễn Văn Thụ từ 1957-1975, K niêm mạc miệngchiếm 18 %. Ở nước ngoài: Mỹ 1968, K phần miệng chiếm 2,5 %, ở Pháp Viện Roussy 197:ung thư miệng chiếm 10 %. Về giải phẫu bệnh lý: ở Việt Nam, K biểu mô chiếm 78,4 % và ở Pháp, K biểumô chiếm 95 % ( Frank ). III. Nguyên nhân gây ung thư 1. Nguyên nhân do hóa chất như sản phẩm cacbua, nấm mốc, thuốc lá, thuốctrừ sâu. 2. Nguyên nhân vật lý như tia X, phóng xạ, tia cực tím. 3. Di truyền. 4. Virus như Epstein Barr (EBV 1964) gây u lympho Burkitt và u vòm. 5. Yếu tố địa lí, tập quán, sức đề kháng của cơ thể. IV. Triệu chứng 1. Cơ năng Đau vùng tổn thương, đau ngày càng tăng. Ăn, nói khó khăn, chảy máu tựnhiên hoặc sau sang chấn. Răng lung lay ngày càng tăng. Hội chứng tai mũi họng: Ngạt tắc mũi, chảy máu mũi; to, dày môi trên và đaunhức vùng xoang. Triệu chứng này thường xuyên xảy ra một bên. Hội chứng ở mắt: Đau nhức mắt, lồi mắt, tắc lệ đạo, liệt, lác nhãn cầu. 2. Thực thể 2.1. Giai đoạn sớm 2.1.1. Thể loét: vết loét nông, mềm ở niêm mạc, hoặc ở lợi quan mặt răng, vếtloét phát triển rộng và sâu xuống xương hàm, vết loét có đáy được phủ một lớp giả 73mạc hoặc tổ chức hoại tử, bờ nham nhở, chạm vào dễ chảy máu. 2.1.2. Thể sùi: tổ chức sùi như hoa sup lơ, dính chặt đáy, kèm theo loét hoại tử,chạm vào dễ chảy máu. 2.1.3. Thể loét sùi: thường gặp ở các vị trí sau: - Ở môi: đường viền da và niêm mạc. - Ở niêm mạc má: ở giữa tương ứng cung răng, sau răng số 8. - Ở sàn miệng - hai bên rãnh lưỡi. - Lưỡi: bờ bên 2/3 trước và 1/3 sau. - Vòm miệng: bờ bên, buồng hầu. 2.2. Giai đoạn muộn Tổn thương ở niêm mạc lan ra tổ chức lân cận như xương hàm, xoanghàm, hố chân bướm hàm. Tổn thương ở xương hàm, u lan ra phá hủy xương tạo u xương hàm, ranhgiơiï không rõ, thâm nhiễm da, hạn chế há miệng, ngách lợi phồng, sùi loét, rănglung lay, miệng hôi thối, tổ chức sùi loét dễ chảy máu. Tổn thương ở xoang hàm, ngạt tắc m ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: