Giáo trình sử dụng máy ủi - cạp - san: Phần 1 - NXB Xây dựng
Số trang: 70
Loại file: pdf
Dung lượng: 10.01 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Giáo trình sử dụng máy ủi - cạp - san" phần 1 trình bày các nội dung chính sau: Đất, phân loại đất, tính chất cơ lý của đất và phân cấp đất; Một số dạng công trình đất được thi công bằng máy thi công nền; Công tác chuẩn bị trước khi thi công; Thi công bằng máy ủi; Kỹ thuật thi công bằng máy cạp;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình sử dụng máy ủi - cạp - san: Phần 1 - NXB Xây dựng is s t BELT1 1 1 -111»Ï M M * »l» I M » « V l•VtMVtMMtVlVlVl//;/A V W V V C TÄ• SwmSS v Sav/JH «llp ^ s https://tieulun.hopto.org Bộ XÂY DựNGGIÁO TRÌNH Sử DỤNGMÁY ỦI - CẠP - SÄN 1 00 26135 NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG HÀ NỘI-2013 https://tieulun.hopto.org LỜI NÓI ĐẦU S ử d ụ n g m áy xúc ủi, cạp và máy san là một môn học chuyên môn của nghềvận h ành m áy thi công nền. Tiếp theo giáo trình ‘‘S ử d ụ n g m áy xúcnhóm tác giảbiên soạn tiếp giáo trin h “S ử d ụ n g máy ủi, cạp, san nhăm p hục vụ cho công tácgiảng dạy và học tậ p nghề vận hành máy thi công trình độ trung cấp nghề. Vớim ục tiêu trang bị cho học sin h những kiến thức cơ bản khi sử dụng, vận hành cácloại máy ủi, cạp, san, áp d ụ n g các biện pháp thi công hợp lý trong mọi địa hìnhthi công đ ả m bảo a n toàn và đ ạ t hiệu quả kinh tế cao. Giáo trìn h bao gồm 8 chương: Chương 1: Đất, p h â n loại đất, tính chất cơ lý của đất và p h â n cấp đất; Chương 2: M ột sô dạng công trinh đất được thi công bằng m áy thi công nền; Chương 3: Công tác chuẩn bị trước khi thi công; Chương 4: Thi công bằng m áy ủi; Chương 5: Thi công bằng m áy cạp; Chương 6: Thi cồng bằng m áy san; Chương 7: N h iên liệu và dầu mỡ bôi trơn; Chương 8: L u ậ t Giao thông Đường bộ Trong quá trình biên soạn các tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu liên quantrong và ngoài nước kết hợp với thực tiễn ở các công trường các d ự án đ ề th ể hiệnđược m ột cách chi tiết, cụ th ể các nội dung đảm bảo gắn lý thuyết với thực tiễncủa sản xu ấ t thi công cơ giới hiện nay. Giáo trìn h là tà i liệu sử d ụ n g đ ể đào tạo, còn là tài liệu đ ể cho các nhà quảnlý, các kỹ sư, kỹ th u ậ t th a m khảo, vận dụng vào quá trinh quản lý và sử dụngm áy thi công. Trong quá trìn h biên soạn các tác giả đã có nhiều cô gắng nhưng khôngtrá n h khỏi những th iếu sót, nhóm tácxgiả mong nhận được nh ữ n g ý kiến đóng gópbố sung của bạn đọc đê giáo trình hoàn thiện hơn X in trăh trọng cảm ơn! N h óm tá c giả 3 https://tieulun.hopto.org Chương 1 ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, TÍNH CHÂT c ơ LÝ CỦA ĐÂT VÀ PHÂN CẤP ĐẤT1. KHÁI NIỆM CHUNG VỂ ĐÂT ĐÁ Đất đá là lớp tạo thành vỏ bề mặt trái đất, là kết quả quá trình tẩm thực của vỏ trái đất.Trong xây dựng đất đá là nền tảng, là nguyên liệu trong các cồng trình xây dựng. Mồi một loại đất đá đều do các khoáng vật nhất định tạo nên. Khoáng vật là các chấthoá học được hình thành do các quá trình hoá lv phức tạp trong vỏ trái đất tạo thành. Đất xây dựng là các loại đất mà được sử dụng làm nền, được khai đào hay được sửdụng làm vật liệu xây dựng.2. CÁC LOẠI ĐẤT, ĐÁ, CÁT, SỎI Trong xây dựng người ta chủ yếu sử dụng các loại đất đá có nguồn gốc khoáng vật.Đất đá được chia thành đá và đất. 2.1. Đá Đá bao gồm các loại sau: - Đá phún xuất (mắc ma) được tạo thành bởi các loại đá nóng chảy bị nguội đi (granit,điaba, bazan .V.V.); - Đá trầm tích được tạo thành do các sản phẩm của đá gốc bị phong hoá lắng đọng vàtích tụ trong một môi trường nào đó (nước, không khí), sau đó được nén chặt, đôi khi dosự xi măng hoá các đá trầm tích (cuội kết, sỏi kết, đ á vôi, .V .V .); - Đá biến chất được tạo thành từ các đá mắc ma hoặc trầm tích dưới ảnh hưởng của cácquá trình gây biến chất: nhiệt độ cao và áp suất cao, các quá trình hoá học kèm theo(quaczit, đá phiến mica, cẩm thạch, .V .V .). Như vậy, đá gồm các loại bị gắn kết và xi măng hoá (liên kết cứng giữa các hạt) nằmdưới dạng khối đồng nhất (liên tục) hoặc phân lóp (nứt nẻ). Đá đồng nhất bao gồm đá chủ yếu là phún trào có kiến trúc tinh thể hoàn toàn (kiếntrúc hạt): gramit, điôrit, .... Chúng có đặc điểm là: độ chặt khá cao (thể tích lỗ rỗng khôngquá 1% và độ chứa nước thấp 0,1% 4- 1 %). Do đó, những đá này thực tế có thể coi làkhông nén được. Biến dạng của chúng dưới nền nhà và công trình không đáng kể. Cáccông trình xây dựng như móng nhà, các công trình xây dựng khác được vững chắc khi 5 https://tieulun.hopto.orgxây dựng lên trên nền đá. Tuy vậy, đá cũng có thể bị bào mòn do nước, đá có thế bị huỷhoại đặc biệt mạnh dưới tác dụng; của ngoại lực, các axit, nước thải của các xí nghiệp cóchứa axit. Đá phân lớp chủ yếu thuộc loại đá trầm tích (cát kết, đá vô ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình sử dụng máy ủi - cạp - san: Phần 1 - NXB Xây dựng is s t BELT1 1 1 -111»Ï M M * »l» I M » « V l•VtMVtMMtVlVlVl//;/A V W V V C TÄ• SwmSS v Sav/JH «llp ^ s https://tieulun.hopto.org Bộ XÂY DựNGGIÁO TRÌNH Sử DỤNGMÁY ỦI - CẠP - SÄN 1 00 26135 NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG HÀ NỘI-2013 https://tieulun.hopto.org LỜI NÓI ĐẦU S ử d ụ n g m áy xúc ủi, cạp và máy san là một môn học chuyên môn của nghềvận h ành m áy thi công nền. Tiếp theo giáo trình ‘‘S ử d ụ n g m áy xúcnhóm tác giảbiên soạn tiếp giáo trin h “S ử d ụ n g máy ủi, cạp, san nhăm p hục vụ cho công tácgiảng dạy và học tậ p nghề vận hành máy thi công trình độ trung cấp nghề. Vớim ục tiêu trang bị cho học sin h những kiến thức cơ bản khi sử dụng, vận hành cácloại máy ủi, cạp, san, áp d ụ n g các biện pháp thi công hợp lý trong mọi địa hìnhthi công đ ả m bảo a n toàn và đ ạ t hiệu quả kinh tế cao. Giáo trìn h bao gồm 8 chương: Chương 1: Đất, p h â n loại đất, tính chất cơ lý của đất và p h â n cấp đất; Chương 2: M ột sô dạng công trinh đất được thi công bằng m áy thi công nền; Chương 3: Công tác chuẩn bị trước khi thi công; Chương 4: Thi công bằng m áy ủi; Chương 5: Thi công bằng m áy cạp; Chương 6: Thi cồng bằng m áy san; Chương 7: N h iên liệu và dầu mỡ bôi trơn; Chương 8: L u ậ t Giao thông Đường bộ Trong quá trình biên soạn các tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu liên quantrong và ngoài nước kết hợp với thực tiễn ở các công trường các d ự án đ ề th ể hiệnđược m ột cách chi tiết, cụ th ể các nội dung đảm bảo gắn lý thuyết với thực tiễncủa sản xu ấ t thi công cơ giới hiện nay. Giáo trìn h là tà i liệu sử d ụ n g đ ể đào tạo, còn là tài liệu đ ể cho các nhà quảnlý, các kỹ sư, kỹ th u ậ t th a m khảo, vận dụng vào quá trinh quản lý và sử dụngm áy thi công. Trong quá trìn h biên soạn các tác giả đã có nhiều cô gắng nhưng khôngtrá n h khỏi những th iếu sót, nhóm tácxgiả mong nhận được nh ữ n g ý kiến đóng gópbố sung của bạn đọc đê giáo trình hoàn thiện hơn X in trăh trọng cảm ơn! N h óm tá c giả 3 https://tieulun.hopto.org Chương 1 ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, TÍNH CHÂT c ơ LÝ CỦA ĐÂT VÀ PHÂN CẤP ĐẤT1. KHÁI NIỆM CHUNG VỂ ĐÂT ĐÁ Đất đá là lớp tạo thành vỏ bề mặt trái đất, là kết quả quá trình tẩm thực của vỏ trái đất.Trong xây dựng đất đá là nền tảng, là nguyên liệu trong các cồng trình xây dựng. Mồi một loại đất đá đều do các khoáng vật nhất định tạo nên. Khoáng vật là các chấthoá học được hình thành do các quá trình hoá lv phức tạp trong vỏ trái đất tạo thành. Đất xây dựng là các loại đất mà được sử dụng làm nền, được khai đào hay được sửdụng làm vật liệu xây dựng.2. CÁC LOẠI ĐẤT, ĐÁ, CÁT, SỎI Trong xây dựng người ta chủ yếu sử dụng các loại đất đá có nguồn gốc khoáng vật.Đất đá được chia thành đá và đất. 2.1. Đá Đá bao gồm các loại sau: - Đá phún xuất (mắc ma) được tạo thành bởi các loại đá nóng chảy bị nguội đi (granit,điaba, bazan .V.V.); - Đá trầm tích được tạo thành do các sản phẩm của đá gốc bị phong hoá lắng đọng vàtích tụ trong một môi trường nào đó (nước, không khí), sau đó được nén chặt, đôi khi dosự xi măng hoá các đá trầm tích (cuội kết, sỏi kết, đ á vôi, .V .V .); - Đá biến chất được tạo thành từ các đá mắc ma hoặc trầm tích dưới ảnh hưởng của cácquá trình gây biến chất: nhiệt độ cao và áp suất cao, các quá trình hoá học kèm theo(quaczit, đá phiến mica, cẩm thạch, .V .V .). Như vậy, đá gồm các loại bị gắn kết và xi măng hoá (liên kết cứng giữa các hạt) nằmdưới dạng khối đồng nhất (liên tục) hoặc phân lóp (nứt nẻ). Đá đồng nhất bao gồm đá chủ yếu là phún trào có kiến trúc tinh thể hoàn toàn (kiếntrúc hạt): gramit, điôrit, .... Chúng có đặc điểm là: độ chặt khá cao (thể tích lỗ rỗng khôngquá 1% và độ chứa nước thấp 0,1% 4- 1 %). Do đó, những đá này thực tế có thể coi làkhông nén được. Biến dạng của chúng dưới nền nhà và công trình không đáng kể. Cáccông trình xây dựng như móng nhà, các công trình xây dựng khác được vững chắc khi 5 https://tieulun.hopto.orgxây dựng lên trên nền đá. Tuy vậy, đá cũng có thể bị bào mòn do nước, đá có thế bị huỷhoại đặc biệt mạnh dưới tác dụng; của ngoại lực, các axit, nước thải của các xí nghiệp cóchứa axit. Đá phân lớp chủ yếu thuộc loại đá trầm tích (cát kết, đá vô ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình sử dụng máy ủi - cạp - san Tính chất cơ lý của đất đá Máy thi công nền Thi công bằng máy ủi Kỹ thuật thi công bằng máy cạpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công đường bộ: Phần 1
54 trang 17 0 0 -
7 trang 16 0 0
-
Giáo trình sử dụng máy ủi - cạp - san: Phần 2 - NXB Xây dựng
79 trang 15 0 0 -
Giáo trình Bảo dưỡng động cơ đốt trong (Nghề: Vận hành máy thi công nền) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
101 trang 14 0 0 -
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 2 - Thành phần cấu trúc và một số tính chất cơ lý của đất đá
37 trang 11 0 0 -
66 trang 10 0 0
-
14 trang 6 0 0
-
12 trang 5 0 0