![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giáo trình Tăng áp động cơ đốt trong: Phần 2
Số trang: 94
Loại file: pdf
Dung lượng: 12.22 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 2 cuốn giáo trình Tăng áp động cơ đốt trong cung cấp cho người học các kiến thức: Tăng ấp cho động cơ 2 kỳ, ứng dụng của tăng áp trong thực tiễn, một số hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tăng áp động cơ đốt trong: Phần 2(^JiniOlKf 6TÃN.Ỉ Ál. a i u i١()A C(؛ l lỉỲ6.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM C ơ BẢN KHI TẢNG ÁP CHO ĐỘN(Í c ơ 2 KV Những ihành lựu dà đạt được trong thực hiện tâng áp cho dộng cơ 4 kỳ bàng ĨB khí dãkích thích nhiều nhà nghiên cứu, sản xuất động cơ mong muốn đưa vào áp dụn٥ cho động cơ 2kỳ. Để làm được điều dó chúng ta cần phải quan tám đến các dặc điếm sau dây của loại dộng cơnày: 1 . Động cơ 2 kỳ muốn thực hiện được quá trình trao đổi khí cđn phái tạo ra sự chênh ápgiữa cửa quét và cửa xả nhằm tạo ra quá trình quét, tức là dùng khí mới để đáy sân vật cháy rakhỏi xilanh. Để tạo ra sự chênh áp này buộc phảicc3 thiết bị nén khí mới, tức là phái có MN. Vìvậy, có thế đưa ra một suy nghĩ đơn gián ràng:sự tăng công suất của động cơ bang tăng áp chiđơn giản là làm lăng áp suất khí nạp mới và cấpthêm nhiên liệu mà khỏng cần thay đổi kết cấu a cơ. 2. Sự hiện diện của MN được dẫn độngbởi động cơ (MN dản động cơ khí) có the gâynên hiệu quả không tốt đối với dộng cơ 2 kỳ.Trong dộng cơ 4 kỳ, ở quá trình nạp xilanh gần 20١ ٠٢Tnhư đã dược thải sạch sản vật cháy và ở quá trình .i: 2 2 .4 -Ollnén, trong xilanh được chứa đẩy khí nạp mới, L .trong khi trong động cơ 2 kỳ khí mới đi vào 20 ẵ ixi lanh trong luc xilanh đang đầy sản vật cháy vàngay ở thời gian đầu cùa hành trình nén, hành Tăng áp Không tăng áptrình nạp và xả vẫn tiếp diễn, do đó phải mất mát Hình 6.1. So sánh kích thước C ỉ i a somi xiỉanhkhá nhiều khí nạp mới cho các quá trình đó. Sẽ và thản máy của dộng cơ 2 kỳ quét thấng tánglà sai lầm nếu nghĩ rằng tăng áp suất khí nạp áp và không táng áp:mới để cải thiện quá trình quét và nạp. Nếu tăng s D = JOSnini; = I27mm: n = ỈSOO - 2000 g/pỈL 135áp suai khi mới, Ĩgoà ؛việc làm tảug cOng lổu thấl clio việc dẫu dộug MN còu làm lãiíg chu^ếudộng rối của dòng khi ٩uéi và có thể lầm quá trinh quét xâ.Li di. Tóm lại trong đỌng cơ 2 kỳkhông thế chạy theo ١ .iệc tang ẩp suất tăng áp nhằm tang liĩợng khl mới còn lại tron^ xílanli cVdầu quá trinh nén. 3. Do có tổn thất khi nén cho quá trinh qudt mà lượng khi nén dược nạp vào xilanh chomỗi dơn vị cOng suất ở dộng cơ 2 kỳ cần phải lớn hơn nhiều so với động cơ 4 kỳ. 4. ở động cơ 2 kỳ. khi tốc độ dộng cơ tăng, thời gian mở cửa quét giảm ١vì vạy dể hảodảm lượng khi cho quá trinh quét cẩn phải tang áp suât khi tang áp (nhằm tăng lốc dọ dOng khi).NêU MN dược dẫn dộng cơ khi tít dộng cơ thi yêu cẩu trên mặc nhiên dược th.oả man nhờ quanhệ luyến tinh giữa tốc độ dộng cơ và tốc độ MN. Tất nhiên khi tốc độ MN tang thi cOng suit tiêuthụ cho MN cUng tảng theo. Nhờ dó sự thích ứng của dộng cơ và MN luOn dược dảm bào. Đẽ códược quá irlnh thải và nạp tốt ỏ động cơ 2 kỳ thl phải có tiết diện lưu thOng của cửa nạp rộng vàchênh áp trước và sau xilanh là nhO nhất (hình 6.1). 5. ứng suât nhiệt trong dộng cơ 2 kỳ vốn da rất lớn (nàng lượng giải phOng trong mộtdơn vị thể tích trong một dơn vl thơi gian lớn) cho nên khOng thể tlm cách giảm Itru lượng khiquét cho một đơn vị cOng suất nhằm giảm cOng suât tiêu thụ cho MN hoặc tang nhiệt độ khi xảvào ТВ. Trong thực tế ١nhiệt độ khi xả vào ТВ ở dộng cơ 2 kỳ thấp hơn nhiều so với dộng cơ 4kỳ. 6. Năng lượng khi xả có thể sử dụng ở cửa vào cùa ТВ nhỏ khOng phải chỉ (lo nhiệt độkhi xả thấp mà tlo phải giữ cho áp suât dtl thấp. ít nhat la trong quá trinh quét dể đảm bảo clìoquá trinh quét tốt. 7. Trong thời gian mờ cửa quét, piston dlch chuyển với tốc độ rất chậm. cOng day khi xảkhOng có hoặc rất thấp.6.2. NGUYÊN LÝ THỤC HIỆN Những dặc điểm trên cho thấy k.hả nàng tãng cOng suất cho động cơ 2 kỳ bằng tang áplợi dụng năng lượng khi xả là việc làm cực kỳ khó khãn١phức tạp cẩn phải dược ihi.tc hiện râtthận trọng, tỷ mí. dặc biệt ةtải trọng cục bộ. song thi.rc tế khả năng này khOng lớn lắm. Trongkhi thực hiện cẩn phải chU ý dến cơ cấu quét thải nhtr kích ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tăng áp động cơ đốt trong: Phần 2(^JiniOlKf 6TÃN.Ỉ Ál. a i u i١()A C(؛ l lỉỲ6.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM C ơ BẢN KHI TẢNG ÁP CHO ĐỘN(Í c ơ 2 KV Những ihành lựu dà đạt được trong thực hiện tâng áp cho dộng cơ 4 kỳ bàng ĨB khí dãkích thích nhiều nhà nghiên cứu, sản xuất động cơ mong muốn đưa vào áp dụn٥ cho động cơ 2kỳ. Để làm được điều dó chúng ta cần phải quan tám đến các dặc điếm sau dây của loại dộng cơnày: 1 . Động cơ 2 kỳ muốn thực hiện được quá trình trao đổi khí cđn phái tạo ra sự chênh ápgiữa cửa quét và cửa xả nhằm tạo ra quá trình quét, tức là dùng khí mới để đáy sân vật cháy rakhỏi xilanh. Để tạo ra sự chênh áp này buộc phảicc3 thiết bị nén khí mới, tức là phái có MN. Vìvậy, có thế đưa ra một suy nghĩ đơn gián ràng:sự tăng công suất của động cơ bang tăng áp chiđơn giản là làm lăng áp suất khí nạp mới và cấpthêm nhiên liệu mà khỏng cần thay đổi kết cấu a cơ. 2. Sự hiện diện của MN được dẫn độngbởi động cơ (MN dản động cơ khí) có the gâynên hiệu quả không tốt đối với dộng cơ 2 kỳ.Trong dộng cơ 4 kỳ, ở quá trình nạp xilanh gần 20١ ٠٢Tnhư đã dược thải sạch sản vật cháy và ở quá trình .i: 2 2 .4 -Ollnén, trong xilanh được chứa đẩy khí nạp mới, L .trong khi trong động cơ 2 kỳ khí mới đi vào 20 ẵ ixi lanh trong luc xilanh đang đầy sản vật cháy vàngay ở thời gian đầu cùa hành trình nén, hành Tăng áp Không tăng áptrình nạp và xả vẫn tiếp diễn, do đó phải mất mát Hình 6.1. So sánh kích thước C ỉ i a somi xiỉanhkhá nhiều khí nạp mới cho các quá trình đó. Sẽ và thản máy của dộng cơ 2 kỳ quét thấng tánglà sai lầm nếu nghĩ rằng tăng áp suất khí nạp áp và không táng áp:mới để cải thiện quá trình quét và nạp. Nếu tăng s D = JOSnini; = I27mm: n = ỈSOO - 2000 g/pỈL 135áp suai khi mới, Ĩgoà ؛việc làm tảug cOng lổu thấl clio việc dẫu dộug MN còu làm lãiíg chu^ếudộng rối của dòng khi ٩uéi và có thể lầm quá trinh quét xâ.Li di. Tóm lại trong đỌng cơ 2 kỳkhông thế chạy theo ١ .iệc tang ẩp suất tăng áp nhằm tang liĩợng khl mới còn lại tron^ xílanli cVdầu quá trinh nén. 3. Do có tổn thất khi nén cho quá trinh qudt mà lượng khi nén dược nạp vào xilanh chomỗi dơn vị cOng suất ở dộng cơ 2 kỳ cần phải lớn hơn nhiều so với động cơ 4 kỳ. 4. ở động cơ 2 kỳ. khi tốc độ dộng cơ tăng, thời gian mở cửa quét giảm ١vì vạy dể hảodảm lượng khi cho quá trinh quét cẩn phải tang áp suât khi tang áp (nhằm tăng lốc dọ dOng khi).NêU MN dược dẫn dộng cơ khi tít dộng cơ thi yêu cẩu trên mặc nhiên dược th.oả man nhờ quanhệ luyến tinh giữa tốc độ dộng cơ và tốc độ MN. Tất nhiên khi tốc độ MN tang thi cOng suit tiêuthụ cho MN cUng tảng theo. Nhờ dó sự thích ứng của dộng cơ và MN luOn dược dảm bào. Đẽ códược quá irlnh thải và nạp tốt ỏ động cơ 2 kỳ thl phải có tiết diện lưu thOng của cửa nạp rộng vàchênh áp trước và sau xilanh là nhO nhất (hình 6.1). 5. ứng suât nhiệt trong dộng cơ 2 kỳ vốn da rất lớn (nàng lượng giải phOng trong mộtdơn vị thể tích trong một dơn vl thơi gian lớn) cho nên khOng thể tlm cách giảm Itru lượng khiquét cho một đơn vị cOng suất nhằm giảm cOng suât tiêu thụ cho MN hoặc tang nhiệt độ khi xảvào ТВ. Trong thực tế ١nhiệt độ khi xả vào ТВ ở dộng cơ 2 kỳ thấp hơn nhiều so với dộng cơ 4kỳ. 6. Năng lượng khi xả có thể sử dụng ở cửa vào cùa ТВ nhỏ khOng phải chỉ (lo nhiệt độkhi xả thấp mà tlo phải giữ cho áp suât dtl thấp. ít nhat la trong quá trinh quét dể đảm bảo clìoquá trinh quét tốt. 7. Trong thời gian mờ cửa quét, piston dlch chuyển với tốc độ rất chậm. cOng day khi xảkhOng có hoặc rất thấp.6.2. NGUYÊN LÝ THỤC HIỆN Những dặc điểm trên cho thấy k.hả nàng tãng cOng suất cho động cơ 2 kỳ bằng tang áplợi dụng năng lượng khi xả là việc làm cực kỳ khó khãn١phức tạp cẩn phải dược ihi.tc hiện râtthận trọng, tỷ mí. dặc biệt ةtải trọng cục bộ. song thi.rc tế khả năng này khOng lớn lắm. Trongkhi thực hiện cẩn phải chU ý dến cơ cấu quét thải nhtr kích ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Tăng áp động cơ đốt trong Tăng áp động cơ đốt trong Động cơ đốt trong Tăng ấp cho động cơ 2 kỳ Tính toán hệ thống tăng áp Chu trình của hệ thốngTài liệu liên quan:
-
Giáo trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô - Chương 5
74 trang 335 0 0 -
Báo cáo thực tập: Hệ thống động cơ đốt trong
15 trang 195 0 0 -
103 trang 177 0 0
-
124 trang 166 0 0
-
Đồ án 'TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG'.
49 trang 146 0 0 -
Giáo trình động cơ đốt trong 1 - Chương 9
18 trang 136 0 0 -
Tính toán Động cơ đốt trong- Chương 1: Tính toán nhóm piston
9 trang 129 0 0 -
13 trang 108 0 0
-
Đồ án Động cơ đốt trong: Tính toán động cơ đốt trong
55 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Đồ án động cơ đốt trong
43 trang 94 0 0