GIÁO TRÌNH TIN HỌC_HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.43 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo cho giáo viên, sinh viên ngành tin học. Sau đây là một số ưu diểm mà CSDL mang lại: Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất. Do đó đảm bảo thông tin có tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Đảm bảo dữ liệu có thẻ được truy suất theo nhiều cách khác nhau - Nhiều người có thể sủ dụng một cơ sở dữ liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH TIN HỌC_HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGPHÒNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP & DẠY NGHỀ _oOo_ HEÄ QUAÛN TRÒ TRÒ CÔ SÔÛ DÖÕ LIEÄU 2 CÔ (SQL Server) ThS.Lê Văn Hạnh 1Chương 1 TỔNG QUANKhái niệm về cấu trúc vật lýMáy chủ (Server):Máy trạm (Client): là các máy tính được phép truyxuất các tài nguyên đã được chia sẻ trên mạng.Dây cáp mạng (Cable hoặc Media): là một hệ thốngdây cáp nối kết vật lý các máy tính, máy in lại vớinhauDữ liệu chung (Shared data):là các tập tin, thư mục màngười sử dụng trong hệ thốngmạng có thể truy xuất vàomáy chủ từ các máy trạm 3Khái niệm về các xử lýCác xử lý trong một ứng dụng có thể chia làm hai loạixử lý trên máy trạm và xử lý trên máy chủXử lý trên máy trạm Đọc, cập nhật dữ liệu Tính toán, hiển thị dữ liệu trên màn hình giao diện Có thể sử dụng nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhauXử lý trên máy chủ Database Server Xử lý các yêu cầu đọc/ghi dữ liệu Quản lý đồng bộ dữ liệu giữa các yêu cầu đọc ghi từ nhiều máy trạm gửi tới Các dịch vụ quản trị dữ liệu tự động theo định kỳ như backup/restore dữ liệu 4Vì sao phát triển ứng dụng khách chủ?Giảm chi phí Chia sẻ tài nguyên phần cứng/phần mềm Giảm chi phí bản quyền Giảm chi phí nâng cấp, bảo trì, quản lýTốc độ nhanh Các xử lý phức tạp có thể thực hiện tại serverTính tương thích cao Nhiều công cụ lập trình được hỗ trợ bởi phần mềm làm việc trên máy chủ 5Lịch sử ra đời Microsoft SQL Server1970: IBM giới thiệu ngôn ngữ SEQUEL1987: IBM tích hợp phần mềm quản trị CSDLvào hệ điều hành OS21988: Hệ quản trị CSDL Ashton-Tate được MSkết hợp với Sybase giới thiệuMS bắt đầu phát triển SQL Server trên nềnAshton-Tate và đưa vào WinNT Server sau đóCác phiên bản được sử dụng của SQL Server:4.2, 4.21, 6.0, 6.5, 7.0, 2000, 2005 6Cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server Desktop Hai phiên bản chính của SQL Server Express Enterprise Demo: Cài đặt SQL Server Demo: Đăng ký quản trị SQL Server 7Tiện ích Book OnlineToàn bộ các tài liệu liên quan đến SQL Server Quản trị SQL Server Cú pháp lệnh Các ví dụ lập trình 8Tiện ích Client network UtilityCấu hình các giao thức kết nối mạngmà Client có thể sử dụng 9Tiện ích Enterprise ManagerCông cụ để quản trị SQL Server Database User/Role Replication Security 10Tiện ích Import and Export DataThực hiện các tính năng nhập dữliệu/xuất dữ liệu cho các CSDL khác SQL Server Access Excel Oracle Dbase … 11 Tiện ích ProfilerTheo dõi các biến cố xảy ra trên một SQLServer Các biến cố Đăng nhập Truy cập dữ liệu Cập nhật dữ liệu Tạo template profile Kiểm soát thời gian thực hiện/xử lý Kiểm soát locking … 12 Tiện ích Query AnalyzerViết & thực hiện các script Kiểm soát các đối tượng trong CSDL Phát sinh các mẫu câu lệnh script chuẩn Xem kế hoạch thực hiện câu truy vấn, thủ tục nội 13 Tiện ích Server Network UtilityChỉ định các thư viện mà máy chủ SQL Server dùng khikết nối với máy trạm Named Pipe TCP/IP MultiprotocolCấu hình mã hoádữ liệu truyền trênmạng để bảo mật 14 Tiện ích Service ManagerQuản lý các dịch vụ của SQL Server SQL Server SQL Server Agent Microsoft Search 15Định nghĩa nối kết vào SQL ServerTạo server alias bằng SQL Server ClientNetwork UtilitiesĐăng ký quản trị SQL Server bằng EnterpriseManager Chọn server alias Chọn chế độ kiểm tra khi đăng nhập: Windows Authentication/SQL Server Authentication Chọn chế độ kiểm tra khi kết nối với SQL Server: Login automatically/Prompt 16 Nối kết từ Query Analyzer vào SQLKết nối với SQL Server tương tự như một client bìnhthường Cung cấp User name, PasswordQuá trình tương tác giữa SQL Server và Query Analyzer(client) khi thực hiện một lệnh 17Chương 2 CÁC LỆNH VỀKiẾN TRÚC CƠ SỞ DỮ LiỆU Khái niệm về cơ sở dữ liệuDatabase dùng để Chứa các bảng, bảng ảo, thủ tục nội,… Mỗi database có một danh sách các người dùng Người dùng phải có quyền truy cập database Có thể phân nhóm người dùng để cấp quyền SQL Server hỗ trợ Application RoleCác database hệ thống Master, Model, TempDB, msdbCác database ví dụ Northwind, Pubs 19Khái niệm về mô hình quan hệ dữ liệuThể hiện mối quan hệ giữa các bảng trong CSDLCó thể sử dụng để Thiết lập mối quan hệ khoá ngoại (FOREIGN KEY) Chỉnh sửa cấu trúc bảng Chỉnh sửa thuộc tính bảng Tạo bảng mới 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH TIN HỌC_HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGPHÒNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP & DẠY NGHỀ _oOo_ HEÄ QUAÛN TRÒ TRÒ CÔ SÔÛ DÖÕ LIEÄU 2 CÔ (SQL Server) ThS.Lê Văn Hạnh 1Chương 1 TỔNG QUANKhái niệm về cấu trúc vật lýMáy chủ (Server):Máy trạm (Client): là các máy tính được phép truyxuất các tài nguyên đã được chia sẻ trên mạng.Dây cáp mạng (Cable hoặc Media): là một hệ thốngdây cáp nối kết vật lý các máy tính, máy in lại vớinhauDữ liệu chung (Shared data):là các tập tin, thư mục màngười sử dụng trong hệ thốngmạng có thể truy xuất vàomáy chủ từ các máy trạm 3Khái niệm về các xử lýCác xử lý trong một ứng dụng có thể chia làm hai loạixử lý trên máy trạm và xử lý trên máy chủXử lý trên máy trạm Đọc, cập nhật dữ liệu Tính toán, hiển thị dữ liệu trên màn hình giao diện Có thể sử dụng nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhauXử lý trên máy chủ Database Server Xử lý các yêu cầu đọc/ghi dữ liệu Quản lý đồng bộ dữ liệu giữa các yêu cầu đọc ghi từ nhiều máy trạm gửi tới Các dịch vụ quản trị dữ liệu tự động theo định kỳ như backup/restore dữ liệu 4Vì sao phát triển ứng dụng khách chủ?Giảm chi phí Chia sẻ tài nguyên phần cứng/phần mềm Giảm chi phí bản quyền Giảm chi phí nâng cấp, bảo trì, quản lýTốc độ nhanh Các xử lý phức tạp có thể thực hiện tại serverTính tương thích cao Nhiều công cụ lập trình được hỗ trợ bởi phần mềm làm việc trên máy chủ 5Lịch sử ra đời Microsoft SQL Server1970: IBM giới thiệu ngôn ngữ SEQUEL1987: IBM tích hợp phần mềm quản trị CSDLvào hệ điều hành OS21988: Hệ quản trị CSDL Ashton-Tate được MSkết hợp với Sybase giới thiệuMS bắt đầu phát triển SQL Server trên nềnAshton-Tate và đưa vào WinNT Server sau đóCác phiên bản được sử dụng của SQL Server:4.2, 4.21, 6.0, 6.5, 7.0, 2000, 2005 6Cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server Desktop Hai phiên bản chính của SQL Server Express Enterprise Demo: Cài đặt SQL Server Demo: Đăng ký quản trị SQL Server 7Tiện ích Book OnlineToàn bộ các tài liệu liên quan đến SQL Server Quản trị SQL Server Cú pháp lệnh Các ví dụ lập trình 8Tiện ích Client network UtilityCấu hình các giao thức kết nối mạngmà Client có thể sử dụng 9Tiện ích Enterprise ManagerCông cụ để quản trị SQL Server Database User/Role Replication Security 10Tiện ích Import and Export DataThực hiện các tính năng nhập dữliệu/xuất dữ liệu cho các CSDL khác SQL Server Access Excel Oracle Dbase … 11 Tiện ích ProfilerTheo dõi các biến cố xảy ra trên một SQLServer Các biến cố Đăng nhập Truy cập dữ liệu Cập nhật dữ liệu Tạo template profile Kiểm soát thời gian thực hiện/xử lý Kiểm soát locking … 12 Tiện ích Query AnalyzerViết & thực hiện các script Kiểm soát các đối tượng trong CSDL Phát sinh các mẫu câu lệnh script chuẩn Xem kế hoạch thực hiện câu truy vấn, thủ tục nội 13 Tiện ích Server Network UtilityChỉ định các thư viện mà máy chủ SQL Server dùng khikết nối với máy trạm Named Pipe TCP/IP MultiprotocolCấu hình mã hoádữ liệu truyền trênmạng để bảo mật 14 Tiện ích Service ManagerQuản lý các dịch vụ của SQL Server SQL Server SQL Server Agent Microsoft Search 15Định nghĩa nối kết vào SQL ServerTạo server alias bằng SQL Server ClientNetwork UtilitiesĐăng ký quản trị SQL Server bằng EnterpriseManager Chọn server alias Chọn chế độ kiểm tra khi đăng nhập: Windows Authentication/SQL Server Authentication Chọn chế độ kiểm tra khi kết nối với SQL Server: Login automatically/Prompt 16 Nối kết từ Query Analyzer vào SQLKết nối với SQL Server tương tự như một client bìnhthường Cung cấp User name, PasswordQuá trình tương tác giữa SQL Server và Query Analyzer(client) khi thực hiện một lệnh 17Chương 2 CÁC LỆNH VỀKiẾN TRÚC CƠ SỞ DỮ LiỆU Khái niệm về cơ sở dữ liệuDatabase dùng để Chứa các bảng, bảng ảo, thủ tục nội,… Mỗi database có một danh sách các người dùng Người dùng phải có quyền truy cập database Có thể phân nhóm người dùng để cấp quyền SQL Server hỗ trợ Application RoleCác database hệ thống Master, Model, TempDB, msdbCác database ví dụ Northwind, Pubs 19Khái niệm về mô hình quan hệ dữ liệuThể hiện mối quan hệ giữa các bảng trong CSDLCó thể sử dụng để Thiết lập mối quan hệ khoá ngoại (FOREIGN KEY) Chỉnh sửa cấu trúc bảng Chỉnh sửa thuộc tính bảng Tạo bảng mới 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ quản trị cơ sở dữ liệu góc nhìn dữ liệu mô hình dữ liệu ngôn ngữ cơ sở dữ liệu quản trị giao dịch đảm bảo thông tinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 trang 269 0 0 -
Thực hiện truy vấn không gian với WebGIS
8 trang 250 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 246 0 0 -
Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu - GV. Nguyễn Thế Dũng
280 trang 152 0 0 -
69 trang 144 0 0
-
57 trang 89 0 0
-
34 trang 84 0 0
-
Bài giảng Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
13 trang 78 0 0 -
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Trần Thiên Thành
130 trang 75 0 0 -
Phát triển Java 2.0: Phân tích dữ liệu lớn bằng MapReduce của Hadoop
12 trang 73 0 0