GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA CHỈ IP
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 561.73 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
IP Address = Network ID + Host ID - Network ID : không được phép tất cả các bit bằng 0 - Một địa chỉ IP với tất cả các bit Host=0 gọi là Network ID - Một địa chỉ IP với tất cả các bit=1 gọi là Broadcast Address 2. Nhớ các con số sau : 76543210 11111111 Các giá trị tương ứng với từng bit 128-64-32-16-8-4-2-1 128-192-224-240-248-252-254-255 1-3-7-15-31-63-127-255 3. Địa chỉ lớp A ( 8 bit + 24 bit) 0XXXXXXX Nghĩa là : Khi 0XXXXXXX=00000000=0 Khi 0XXXXXXX=01111111=127 Như vậy địa chỉ lớp A nằm trong khoảng 1...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA CHỈ IP GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA CHỈ IP1. IP Address = Network ID + Host ID- Network ID : không được phép tất cả các bit bằng 0- Một địa chỉ IP với tất cả các bit Host=0 gọi là Network ID- Một địa chỉ IP với tất cả các bit=1 gọi là Broadcast Address2. Nhớ các con số sau :7654321011111111 Các giá trị tương ứng với từng bit 128-64-32-16-8-4-2-1128-192-224-240-248-252-254-2551-3-7-15-31-63-127-2553. Địa chỉ lớp A ( 8 bit + 24 bit)0XXXXXXXNghĩa là :Khi 0XXXXXXX=00000000=0Khi 0XXXXXXX=01111111=127Như vậy địa chỉ lớp A nằm trong khoảng 1 đến 126(do địa chỉ 0 : không dùng, 127 địa chỉ loopback)Địa chỉ lớp A có 24 bit Host, vậy số Host của lớp A là 224 -2=16.777.214 IPAddress trong cùng một Broadcast.4. Địa chỉ lớp B ( 16 bit + 16 bit )10XXXXXXkhi 10XXXXXX=10000000=128khi 10XXXXXX=10111111=191Như vậy địa chỉ lớp B nằm trong khoảng 128 đến 191Địa chỉ lớp B có 16 bit Host, vậy số Host của lớp B là 216-2=65.534 IP Addresstrong cùng một Broadcast.5. Địa chỉ lớp C ( 24 bit + 8 bit )110XXXXXkhi 110XXXXX=11000000=192khi 110XXXXX=11011111=223Như vậy địa chỉ lớp C nằm trong khoảng 192 đến 223Địa chỉ lớp C có 8 bit Host, vậy số Host của lớp C là 28-2=254 IP Address trongcùng một Broadcast.6. Subnet maskSubnet mask là một dãy số nhị phân gồm 32 bit, chia làm 4 Octet với mỗi bit 1 củasubnet mask tương ứng với phần bit được quy định làm địa chỉ mạng của một địachỉ IPVí dụ :A: 100.0.0.0/8 SM : 255.0.0.0B: 150.0.0.0/16 SM : 255.255.0.0C: 200.0.0.0/24 SM : 255.255.255.0 page 1 ThS Lê Xuân Tùng7. Private Address (địa chỉ dùng cho mạng nội bộ)Lớp A : 10.0.0.0Lớp B : 172.16.0.0 → 172.31.0.0Lớp C : 192.168.0.0 → 192.168.255.08. IP SubnetingMục đích :- Thu nhỏ Broadcast Domain → cải thiện được hiệu suất mạng.- Ta có thể tạo một hệ thống bao gồm các Broadcast domain khác nhau, mỗiBroadcast domain là một subnetwork → làm gia tăng security cho hệ thống mạng.- Tiết kiệm được địa chỉ IP.- Optimize thông tin định tuyến trong routing table của router.9. Cách chia subnet (mạng con)Chúng ta mượn một số bit của phần Host trong địa chỉ IP để làm địa chỉ mạng conCông thức :- Số subnet được tạo là : 2số bit mượn – 2trừ đi 2 là trừ đi subnet đầu (subnet 0) và trừ đi subnet cuối (broadcast)Lưu ý : đối với CISCO thì cho phép sử dụng subnet 0 và subnet cuối cùng.- Số Host có được trong một subnet là : 2số bit còn lại – 2trừ đi 2 là trừ đi địa chỉ đầu (Subnet ID ≡ Subnet Address) và trừ đi địa chỉ cuối(địa chỉ broadcast)Ví dụ 1 :Cho một địa chỉ mạng 192.168.1.0/24 mượn 2 bit của phần host để chia subnetGiải : - Số subnet được tạo là 22-2=2 subnet - Số host có được trong mỗi subnet là : 26-2=62 hostSubnet mask gốc : /24255.255.255.0Subnet mask sau khi mượn 2 bit : /26255.255.255.192 đổi ra nhị phân :11111111.11111111.11111111.11000000Địa chỉ mạng ban đầu 192.168.1.0 đổi ra nhị phân : 1011000000.10101000.00000001.00000000 AND Subnet field11111111.11111111.11111111.11000000Lưu ý : khi ta thực hiện phép toán AND giữa địa chỉ IP và subnet mask như trên,thì phần network ID sẽ bằng chính nó (do các bit subnet mask tương ứng bằng 1)Subnet 0 sẽ tương ứng với subnet field=0 → 00Subnet 1 sẽ tương ứng với subnet field=1 → 01Subnet 2 sẽ tương ứng với subnet field=2 → 10Subnet 3 sẽ tương ứng với subnet field=3 → 11 page 2 ThS Lê Xuân TùngKết quả sau khi chia subnet là :Subnet 0 : 11000000.10101000.00000001.00000000 tương ứng với địa chỉ 192.168.1.0/26Subnet 1 : 11000000.10101000.00000001.01000000 tương ứng với địa chỉ 192.168.1.64/26Subnet 2 : 11000000.10101000.00000001.10000000 tương ứng với địa chỉ 192.168.1.128/26Subnet 3 : 11000000.10101000.00000001.11000000 tương ứng với địa chỉ 192.168.1.192/26Dãy địa chỉ IP của từng subnet :Subnet 0 :Range : 192.168.1.1 → 192.168.1.62Broadcast Address : 192.168.1.63SM : 255.255.255.192Subnet 1 :Range : 192.168.1.65 → 192.168.1.126Broadcast Address : 192.168.1.127SM : 255.255.255.192Subnet 2 :Range : 192.168.1.129 → 192.168.1.190Broadcast Address : 192.168.1.191SM : 255.255.255.192Subnet 3 :Range : 192.168.1.193 → 192.168.1.254Broadcast Address : 192.168.1.255SM : 255.255.255.192Ví dụ 2 :Cho địa chỉ IP 172.16.0.0/16Hãy chia subnet thoả điều kiện mỗi subnet có từ 500 user trở lênGiải :Địa chỉ trên là địa chỉ Private lớp B, số bit của phần host là 16 bitMỗi subnet có 500 host → số bit còn lại của phần host sau khi chia subnet là X2X>500 → X=9 (vì 29=512)Vậy số bit mượn là : 16-9=7 bitSubnet mask của các subnet là : /23 ≡ 255.255.254.0Địa chỉ mạng ban đầu và subnet mask của các subnet đổi ra nhị phân : 654321010101100.00010000.00000000.0000000011111111.11111111.11111110.00000000Subnet 0 : ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA CHỈ IP GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA CHỈ IP1. IP Address = Network ID + Host ID- Network ID : không được phép tất cả các bit bằng 0- Một địa chỉ IP với tất cả các bit Host=0 gọi là Network ID- Một địa chỉ IP với tất cả các bit=1 gọi là Broadcast Address2. Nhớ các con số sau :7654321011111111 Các giá trị tương ứng với từng bit 128-64-32-16-8-4-2-1128-192-224-240-248-252-254-2551-3-7-15-31-63-127-2553. Địa chỉ lớp A ( 8 bit + 24 bit)0XXXXXXXNghĩa là :Khi 0XXXXXXX=00000000=0Khi 0XXXXXXX=01111111=127Như vậy địa chỉ lớp A nằm trong khoảng 1 đến 126(do địa chỉ 0 : không dùng, 127 địa chỉ loopback)Địa chỉ lớp A có 24 bit Host, vậy số Host của lớp A là 224 -2=16.777.214 IPAddress trong cùng một Broadcast.4. Địa chỉ lớp B ( 16 bit + 16 bit )10XXXXXXkhi 10XXXXXX=10000000=128khi 10XXXXXX=10111111=191Như vậy địa chỉ lớp B nằm trong khoảng 128 đến 191Địa chỉ lớp B có 16 bit Host, vậy số Host của lớp B là 216-2=65.534 IP Addresstrong cùng một Broadcast.5. Địa chỉ lớp C ( 24 bit + 8 bit )110XXXXXkhi 110XXXXX=11000000=192khi 110XXXXX=11011111=223Như vậy địa chỉ lớp C nằm trong khoảng 192 đến 223Địa chỉ lớp C có 8 bit Host, vậy số Host của lớp C là 28-2=254 IP Address trongcùng một Broadcast.6. Subnet maskSubnet mask là một dãy số nhị phân gồm 32 bit, chia làm 4 Octet với mỗi bit 1 củasubnet mask tương ứng với phần bit được quy định làm địa chỉ mạng của một địachỉ IPVí dụ :A: 100.0.0.0/8 SM : 255.0.0.0B: 150.0.0.0/16 SM : 255.255.0.0C: 200.0.0.0/24 SM : 255.255.255.0 page 1 ThS Lê Xuân Tùng7. Private Address (địa chỉ dùng cho mạng nội bộ)Lớp A : 10.0.0.0Lớp B : 172.16.0.0 → 172.31.0.0Lớp C : 192.168.0.0 → 192.168.255.08. IP SubnetingMục đích :- Thu nhỏ Broadcast Domain → cải thiện được hiệu suất mạng.- Ta có thể tạo một hệ thống bao gồm các Broadcast domain khác nhau, mỗiBroadcast domain là một subnetwork → làm gia tăng security cho hệ thống mạng.- Tiết kiệm được địa chỉ IP.- Optimize thông tin định tuyến trong routing table của router.9. Cách chia subnet (mạng con)Chúng ta mượn một số bit của phần Host trong địa chỉ IP để làm địa chỉ mạng conCông thức :- Số subnet được tạo là : 2số bit mượn – 2trừ đi 2 là trừ đi subnet đầu (subnet 0) và trừ đi subnet cuối (broadcast)Lưu ý : đối với CISCO thì cho phép sử dụng subnet 0 và subnet cuối cùng.- Số Host có được trong một subnet là : 2số bit còn lại – 2trừ đi 2 là trừ đi địa chỉ đầu (Subnet ID ≡ Subnet Address) và trừ đi địa chỉ cuối(địa chỉ broadcast)Ví dụ 1 :Cho một địa chỉ mạng 192.168.1.0/24 mượn 2 bit của phần host để chia subnetGiải : - Số subnet được tạo là 22-2=2 subnet - Số host có được trong mỗi subnet là : 26-2=62 hostSubnet mask gốc : /24255.255.255.0Subnet mask sau khi mượn 2 bit : /26255.255.255.192 đổi ra nhị phân :11111111.11111111.11111111.11000000Địa chỉ mạng ban đầu 192.168.1.0 đổi ra nhị phân : 1011000000.10101000.00000001.00000000 AND Subnet field11111111.11111111.11111111.11000000Lưu ý : khi ta thực hiện phép toán AND giữa địa chỉ IP và subnet mask như trên,thì phần network ID sẽ bằng chính nó (do các bit subnet mask tương ứng bằng 1)Subnet 0 sẽ tương ứng với subnet field=0 → 00Subnet 1 sẽ tương ứng với subnet field=1 → 01Subnet 2 sẽ tương ứng với subnet field=2 → 10Subnet 3 sẽ tương ứng với subnet field=3 → 11 page 2 ThS Lê Xuân TùngKết quả sau khi chia subnet là :Subnet 0 : 11000000.10101000.00000001.00000000 tương ứng với địa chỉ 192.168.1.0/26Subnet 1 : 11000000.10101000.00000001.01000000 tương ứng với địa chỉ 192.168.1.64/26Subnet 2 : 11000000.10101000.00000001.10000000 tương ứng với địa chỉ 192.168.1.128/26Subnet 3 : 11000000.10101000.00000001.11000000 tương ứng với địa chỉ 192.168.1.192/26Dãy địa chỉ IP của từng subnet :Subnet 0 :Range : 192.168.1.1 → 192.168.1.62Broadcast Address : 192.168.1.63SM : 255.255.255.192Subnet 1 :Range : 192.168.1.65 → 192.168.1.126Broadcast Address : 192.168.1.127SM : 255.255.255.192Subnet 2 :Range : 192.168.1.129 → 192.168.1.190Broadcast Address : 192.168.1.191SM : 255.255.255.192Subnet 3 :Range : 192.168.1.193 → 192.168.1.254Broadcast Address : 192.168.1.255SM : 255.255.255.192Ví dụ 2 :Cho địa chỉ IP 172.16.0.0/16Hãy chia subnet thoả điều kiện mỗi subnet có từ 500 user trở lênGiải :Địa chỉ trên là địa chỉ Private lớp B, số bit của phần host là 16 bitMỗi subnet có 500 host → số bit còn lại của phần host sau khi chia subnet là X2X>500 → X=9 (vì 29=512)Vậy số bit mượn là : 16-9=7 bitSubnet mask của các subnet là : /23 ≡ 255.255.254.0Địa chỉ mạng ban đầu và subnet mask của các subnet đổi ra nhị phân : 654321010101100.00010000.00000000.0000000011111111.11111111.11111110.00000000Subnet 0 : ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giới thiệu về địa chỉ IP hệ thống mạng quản trị mạng tài liệu học quản trị mạng cách làm địa chỉ IPGợi ý tài liệu liên quan:
-
24 trang 351 1 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 243 0 0 -
Bài giảng: Lịch sử phát triển hệ thống mạng
118 trang 243 0 0 -
20 trang 242 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 234 0 0 -
Báo cáo tốt nghiệp: Tìm hiểu Proxy và ứng dụng chia sẻ Internet trong mạng LAN qua Proxy
38 trang 215 0 0 -
122 trang 211 0 0
-
Các hướng dẫn tích hợp dịch vụ của Google vào Linux (Phần 1)
7 trang 195 0 0 -
44 trang 181 0 0
-
Giáo trình Tin học văn phòng (Ngành: Quản trị mạng) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
49 trang 159 0 0