Giống lúa AYT77
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 102.12 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguồn gốc: Do Trung tâm lúa lai - Viên KHKTNN chọn thuần từ lúa lai 2 dòng, đã qua khảo nghiệm quốc gia 3 vụ, được đánh giá là giống có triển vọng. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, ngắn ngày. Thời gian sinh trưởng vụ xuân muộn 120-125 ngày; vụ mùa 105-110 ngày. Chiều cao cây 95-100 cm; Sinh trưởng khá, độ thuần tương đối cao, khoe bông, chịu nóng hạn khá, chống đổ trung bình, nhiễm nhẹ khô vằn, bạc lá. Năng suất trung bình 50-55 tạ/ha, cao đạt 65-70 tạ/ha. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa AYT77 Giống lúa AYT77 1. Nguồn gốc: Do Trung tâm lúa lai - Viên KHKTNN chọn thuần từ lúa lai 2dòng, đã qua khảo nghiệm quốc gia 3 vụ, được đánh giá là giống có triểnvọng. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, ngắn ngày. Thời gian sinh trưởng vụ xuân muộn 120-125 ngày; vụ mùa105-110 ngày. Chiều cao cây 95-100 cm; Sinh trưởng khá, độ thuần tươngđối cao, khoe bông, chịu nóng hạn khá, chống đổ trung b ình, nhiễm nhẹ khôvằn, bạc lá. Năng suất trung bình 50-55 tạ/ha, cao đạt 65-70 tạ/ha. Dạng hạt thon nhỏ, gạo trong, chất lượng khá, hàm lượngamylose trung bình, cơm mềm ngon. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Gieo cấy trong vụ xuân muộn, mùa sớm, có thể gieo trồng vụhè thu ở Khu 4 cũ; Thích hợp với chân vàn, vàn hơi cao, thâm canhủtungbình - khá. . Phân bón cho 1 sào Bắc bộ: 250-300 kg phân chuồng + 7-8 kgure + 15-20 kg supe lân + 3-4 kg kaly clorua. Giống lúa Quế chiêm tơ 1. Nguồn gốc: Là giống lúa thuần Trung Quốc nhập nội do Công ty giống câytrồng Quảng Ninh chọn lọc, thử nghiệm, đ ã qua khảo nghiệm quốc gia 2 vụ,được đánh giá là giống có triển vọng. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, ngắn ngày. Thời gian sinh trưởng vụ xuân 110-115 ngày; vụ mùa 90-95ngày. Chiều cao cây 90-100 cm; Sinh trưởng khá, đẻ nhánh trungbình, chống đổ trung bình, sạch bệnh và tiềm năng năng suất hơn CN2,nhiễm nhẹ khô vằn, bạc lá. Năng suất trung bình 45-50 tạ/ha, cao đạt 55-60 tạ/ha. Dạng hạt thon nhỏ, vỏ trấu vàng hơi sẫm, cơm ngon trungbình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Có thể gieo cấy được ở cả 3 vụ: xuân muộn, mùa sớm, hè thuở các tỉnh phía Bắc; Đặc biệt thích hợp ở vụ mùa sớm trên đất 3 vụ (trồngcây vụ đông) mức thâm canh trung bình - khá. Phân bón cho 1 sào Bắc bộ: 300 kg phân chuồng + 6-7 kg ure+ 10-15 kg supe lân + 3-4 kg kaly clorua. Mật độ cấy 70-75 khóm/m2, 2-3 dảnh/khóm, mạ non.Giống lúa LC 88-66 1. Nguồn gốc: Tác giả Nguyễn Gia Quốc - Viện khoa học Nông nghiệp miềnNam; Được tuyển chọn từ năm 1988, công nhận năm 1993. 2. Những đặc tính chủ yếu: Chiều cao cây trung bình 90-100 cm. Thời gian sinh trưởng vụđông xuân 110 ngày, vụ hè thu và vụ mùa 120-125 ngày. Năng suất trung bình trong sản xuất đại trà 35 tạ/ha, thâm canhtốt có thể đạt 45-50 tạ/ha. Mỗi bông trung bình có 70 hạt chắc, dạng thontrung bình, màu vàng nâu. Tỷ lệ gạo 65%, hơi bạc bụng, cơm nở mềm. Nhiễm nhẹ cấp 1 các bệnh cháy lá, khô cổ bông, đốm nâu, khôvằn, cháy bìa lá. Chống hạn, chống đổ tốt. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Nên bố trí ở vùng trồng lúa nhờ nước trời ở đồng bằng Nambộ, duyên hải miền Trung và Tây nguyên; Trên các loại đất đỏ bazan, đấtxám, thuộc chân cao (đồi núi, đất dốc) hoặc vùng không giữ được nước mưa. Gieo cấy thích hợp vào vụ hè thu (vụ 1) hoặc vụ mùa (vụ 2)đối với nơi có 6 tháng mùa mưa/năm. Có thể gieo lúa sau đó trồng đậu đỗhoặc ngược lại. Nên gieo thẳng, không nên nhổ cấy vì hệ thống rễ phát triểnmạnh ở giai đoạn đầu. Giống chịu thâm canh trung bình. Mức phân bón cho 1 ha: đốivới đất bazan 100 kg ure + 150 kg supe lân + 50 kg kaly clorua; đối với đấtxám 150-200 kg ure + 300 kg supe lân + 50 kg kaly clorua. Cách bón: bón lót toàn bộ lân và 25% ure; bón thúc lần 1 (saumọc 20 ngày) 50% ure và 50% kaly; bón thúc lần 2 (sau mọc 75 ngày) 25%ure và 50% kaly.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa AYT77 Giống lúa AYT77 1. Nguồn gốc: Do Trung tâm lúa lai - Viên KHKTNN chọn thuần từ lúa lai 2dòng, đã qua khảo nghiệm quốc gia 3 vụ, được đánh giá là giống có triểnvọng. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, ngắn ngày. Thời gian sinh trưởng vụ xuân muộn 120-125 ngày; vụ mùa105-110 ngày. Chiều cao cây 95-100 cm; Sinh trưởng khá, độ thuần tươngđối cao, khoe bông, chịu nóng hạn khá, chống đổ trung b ình, nhiễm nhẹ khôvằn, bạc lá. Năng suất trung bình 50-55 tạ/ha, cao đạt 65-70 tạ/ha. Dạng hạt thon nhỏ, gạo trong, chất lượng khá, hàm lượngamylose trung bình, cơm mềm ngon. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Gieo cấy trong vụ xuân muộn, mùa sớm, có thể gieo trồng vụhè thu ở Khu 4 cũ; Thích hợp với chân vàn, vàn hơi cao, thâm canhủtungbình - khá. . Phân bón cho 1 sào Bắc bộ: 250-300 kg phân chuồng + 7-8 kgure + 15-20 kg supe lân + 3-4 kg kaly clorua. Giống lúa Quế chiêm tơ 1. Nguồn gốc: Là giống lúa thuần Trung Quốc nhập nội do Công ty giống câytrồng Quảng Ninh chọn lọc, thử nghiệm, đ ã qua khảo nghiệm quốc gia 2 vụ,được đánh giá là giống có triển vọng. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, ngắn ngày. Thời gian sinh trưởng vụ xuân 110-115 ngày; vụ mùa 90-95ngày. Chiều cao cây 90-100 cm; Sinh trưởng khá, đẻ nhánh trungbình, chống đổ trung bình, sạch bệnh và tiềm năng năng suất hơn CN2,nhiễm nhẹ khô vằn, bạc lá. Năng suất trung bình 45-50 tạ/ha, cao đạt 55-60 tạ/ha. Dạng hạt thon nhỏ, vỏ trấu vàng hơi sẫm, cơm ngon trungbình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Có thể gieo cấy được ở cả 3 vụ: xuân muộn, mùa sớm, hè thuở các tỉnh phía Bắc; Đặc biệt thích hợp ở vụ mùa sớm trên đất 3 vụ (trồngcây vụ đông) mức thâm canh trung bình - khá. Phân bón cho 1 sào Bắc bộ: 300 kg phân chuồng + 6-7 kg ure+ 10-15 kg supe lân + 3-4 kg kaly clorua. Mật độ cấy 70-75 khóm/m2, 2-3 dảnh/khóm, mạ non.Giống lúa LC 88-66 1. Nguồn gốc: Tác giả Nguyễn Gia Quốc - Viện khoa học Nông nghiệp miềnNam; Được tuyển chọn từ năm 1988, công nhận năm 1993. 2. Những đặc tính chủ yếu: Chiều cao cây trung bình 90-100 cm. Thời gian sinh trưởng vụđông xuân 110 ngày, vụ hè thu và vụ mùa 120-125 ngày. Năng suất trung bình trong sản xuất đại trà 35 tạ/ha, thâm canhtốt có thể đạt 45-50 tạ/ha. Mỗi bông trung bình có 70 hạt chắc, dạng thontrung bình, màu vàng nâu. Tỷ lệ gạo 65%, hơi bạc bụng, cơm nở mềm. Nhiễm nhẹ cấp 1 các bệnh cháy lá, khô cổ bông, đốm nâu, khôvằn, cháy bìa lá. Chống hạn, chống đổ tốt. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Nên bố trí ở vùng trồng lúa nhờ nước trời ở đồng bằng Nambộ, duyên hải miền Trung và Tây nguyên; Trên các loại đất đỏ bazan, đấtxám, thuộc chân cao (đồi núi, đất dốc) hoặc vùng không giữ được nước mưa. Gieo cấy thích hợp vào vụ hè thu (vụ 1) hoặc vụ mùa (vụ 2)đối với nơi có 6 tháng mùa mưa/năm. Có thể gieo lúa sau đó trồng đậu đỗhoặc ngược lại. Nên gieo thẳng, không nên nhổ cấy vì hệ thống rễ phát triểnmạnh ở giai đoạn đầu. Giống chịu thâm canh trung bình. Mức phân bón cho 1 ha: đốivới đất bazan 100 kg ure + 150 kg supe lân + 50 kg kaly clorua; đối với đấtxám 150-200 kg ure + 300 kg supe lân + 50 kg kaly clorua. Cách bón: bón lót toàn bộ lân và 25% ure; bón thúc lần 1 (saumọc 20 ngày) 50% ure và 50% kaly; bón thúc lần 2 (sau mọc 75 ngày) 25%ure và 50% kaly.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 101 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 50 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
2 trang 33 0 0
-
2 trang 30 0 0
-
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 28 0 0 -
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 28 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 2
21 trang 28 0 0