GIỐNG LÚA C70
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 96.41 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giống lúa C 70 được chọn lọc từ tổ hợp lai nhập nội C671177/Milyang 23. Được công nhận giống theo Quyết định số 87 NN-KHKT/QĐ, ngày 15 tháng 2 năm 1994. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: C 70 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân chính vụ là 165-170 ngày, ở trà Mùa chính vụ là 130 – 135 ngày. Chiều cao cây: 85 - 90 cm. Phiến lá cứng, góc lá hẹp, gọn khóm, khả năng đẻ khá. Giai đoạn mạ chịu rét khá. Hạt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỐNG LÚA C70 GIỐNG LÚA C70 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa C 70 được chọn lọc từ tổ hợp lai nhập nộiC671177/Milyang 23. Được công nhận giống theo Quyết định số 87 NN-KHKT/QĐ,ngày 15 tháng 2 năm 1994. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: C 70 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinhtrưởng ở trà Xuân chính vụ là 165-170 ngày, ở trà Mùa chính vụ là 130 –135 ngày. Chiều cao cây: 85 - 90 cm. Phiến lá cứng, góc lá hẹp, gọn khóm,khả năng đẻ khá. Giai đoạn mạ chịu rét khá. Hạt dạng hơi bầu, vỏ mà vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 5,80mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,40. Trọng lượng 1000 hạt: 23 -24 gram. Gạo trong, cơm ngon mềm. Hàm lượng amylose (%): 24,0. Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 -65 tạ/ha. Khả năng chống đổ khá. Chịu rét khá. Hạt chín có ngủ nghỉ. Là giống nhiễm nhẹ với bệnh Đạo ôn và bệnh Bạc lá. Nhiễm bệnhKhô vằn. Nhiễm nhẹ đến trung bình với Rầy nâu. GIỐNG LÚA CR 203 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa CR 203 được chọn lọc từ giống nhập nội IR 8423 - 132- 622 của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 10 NN-KHCN/QĐ,ngày 14 tháng 1 năm 1985. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: CR 203 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời giansinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 -140 ngày, ở trà Mùa sớm là 115 - 120ngày. Chiều cao cây: 90 - 100 cm. Bông dài 22 – 23 cm. Hạt hơi bầu, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 5,84 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,50. Trọng lượng 1000 hạt: 22 – 23 gram. Gạo ngon, ít bạc bụng Hàm lượng amylose (%): 25,0. Năng suất trung bình: 40 - 45 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 55 -60 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình. Chịu rét và chịu chua kém. Chịu thâm canh trung bình. Là giống kháng tốt với Rầy nâu. Nhiễm với bệnh Khô vằn nặng.Nhiễm vừa với bệnh Đạo ôn và bệnh Bạc lá. GIỐNG LÚA IR 64 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa I R 64 (còn gọi là OM 89) là giống được chọn lọc từ tậpđoàn giống nhập nội của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 402 BNN, ngày 27tháng 11 năm 1986. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: IR 64 có thời gian sinh trưởng ở trà vụ Mùa (các tỉnh phía Nam) là105 -110 ngày. Chiều cao cây: 95 - 105 cm. Hạt thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 7,19 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,34. Trọng lượng 1000 hạt: 26 – 27 gram. Gạo trắng, không bạc bụng, cơm dẻo, ngon. Hàm lượng amilose(%): 24,4. Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 –65 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình. Chịu phèn khá. Là giống kháng cao với bệnh Đạo ôn, hơi kháng với bệnh Bạc lá.Nhiễm nhẹ với Rầy nâu. Nhiễm vừa đến nặng với bệnh Khô vằn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỐNG LÚA C70 GIỐNG LÚA C70 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa C 70 được chọn lọc từ tổ hợp lai nhập nộiC671177/Milyang 23. Được công nhận giống theo Quyết định số 87 NN-KHKT/QĐ,ngày 15 tháng 2 năm 1994. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: C 70 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinhtrưởng ở trà Xuân chính vụ là 165-170 ngày, ở trà Mùa chính vụ là 130 –135 ngày. Chiều cao cây: 85 - 90 cm. Phiến lá cứng, góc lá hẹp, gọn khóm,khả năng đẻ khá. Giai đoạn mạ chịu rét khá. Hạt dạng hơi bầu, vỏ mà vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 5,80mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,40. Trọng lượng 1000 hạt: 23 -24 gram. Gạo trong, cơm ngon mềm. Hàm lượng amylose (%): 24,0. Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 -65 tạ/ha. Khả năng chống đổ khá. Chịu rét khá. Hạt chín có ngủ nghỉ. Là giống nhiễm nhẹ với bệnh Đạo ôn và bệnh Bạc lá. Nhiễm bệnhKhô vằn. Nhiễm nhẹ đến trung bình với Rầy nâu. GIỐNG LÚA CR 203 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa CR 203 được chọn lọc từ giống nhập nội IR 8423 - 132- 622 của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 10 NN-KHCN/QĐ,ngày 14 tháng 1 năm 1985. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: CR 203 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời giansinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 -140 ngày, ở trà Mùa sớm là 115 - 120ngày. Chiều cao cây: 90 - 100 cm. Bông dài 22 – 23 cm. Hạt hơi bầu, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 5,84 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,50. Trọng lượng 1000 hạt: 22 – 23 gram. Gạo ngon, ít bạc bụng Hàm lượng amylose (%): 25,0. Năng suất trung bình: 40 - 45 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 55 -60 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình. Chịu rét và chịu chua kém. Chịu thâm canh trung bình. Là giống kháng tốt với Rầy nâu. Nhiễm với bệnh Khô vằn nặng.Nhiễm vừa với bệnh Đạo ôn và bệnh Bạc lá. GIỐNG LÚA IR 64 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa I R 64 (còn gọi là OM 89) là giống được chọn lọc từ tậpđoàn giống nhập nội của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 402 BNN, ngày 27tháng 11 năm 1986. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: IR 64 có thời gian sinh trưởng ở trà vụ Mùa (các tỉnh phía Nam) là105 -110 ngày. Chiều cao cây: 95 - 105 cm. Hạt thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 7,19 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,34. Trọng lượng 1000 hạt: 26 – 27 gram. Gạo trắng, không bạc bụng, cơm dẻo, ngon. Hàm lượng amilose(%): 24,4. Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 –65 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình. Chịu phèn khá. Là giống kháng cao với bệnh Đạo ôn, hơi kháng với bệnh Bạc lá.Nhiễm nhẹ với Rầy nâu. Nhiễm vừa đến nặng với bệnh Khô vằn.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaTài liệu liên quan:
-
6 trang 102 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 51 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
2 trang 34 0 0
-
2 trang 32 0 0
-
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 30 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 2
21 trang 30 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 29 0 0