GIỐNG LÚA CẠN LC93-1
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 96.25 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm giống + Là giống lúa cạn cải tiến năng suất cao, chất lượng tốt, hạt gạo trong, dài, tỷ lệ gạo cao, cơm dẻo. + Là giống thấp cây (90-110 cm), cứng cây không bị đổ ngã, kiểu hình cây gọn, lá đứng xanh bền, tạo điều kiện cho việc trồng dầy, có thể trồng với mật độ 35-40 khóm/m2. Trọng lượng 1000 hạt 24 - 26 gr, chiều dài bông 21 - 24 cm. Thời gian sinh trưởng ngắn từ 115-130 ngày ở vụ mùa vùng núi phía Bắc, 100 - 105 ngày ở các tỉnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỐNG LÚA CẠN LC93-1 GIỐNG LÚA CẠN LC93-1 Đặc điểm giống + Là giống lúa cạn cải tiến năng suất cao, chất lượng tốt, hạt gạotrong, dài, tỷ lệ gạo cao, cơm dẻo. + Là giống thấp cây (90-110 cm), cứng cây không bị đổ ngã, kiểuhình cây gọn, lá đứng xanh bền, tạo điều kiện cho việc trồng dầy, có thểtrồng với mật độ 35-40 khóm/m2. Trọng lượng 1000 hạt 24 - 26 gr, chiềudài bông 21 - 24 cm. Thời gian sinh trưởng ngắn từ 115-130 ngày ở vụ mùavùng núi phía Bắc, 100 - 105 ngày ở các tỉnh phía Nam (ngắn ngày hơngiống địa phương từ 30 - 40 ngày). + Có khả năng phục hồi sau hạn khi có mưa rất nhanh. Là giốngchịu thâm canh. Có khả năng thích ứng rộng với nhiều loại đất và các tiểuvùng khí hậu khác nhau, có thể trồng trên đất xấu nghèo dinh dưỡng. + Năng suất bình quân đạt 28 - 35 tạ/ha, đất tốt hoặc thâm canhcao có thể đạt 50 - 55 tạ/ha. GIỐNG LÚA CẠN LC93-4 Đặc điểm giống + LC93-4 là giống có đặc tính nông học tốt, dáng cây gọn, lá đ òngto, góc lá đòng hẹp, đẻ nhánh trung bình, lá có màu xanh đậm, bông dài (20 -23 cm), trọng lượng 1000 hạt 27 - 29 gr, chống đổ tốt. + LC93-4 là giống lúa cạn có thời gian sinh trưởng ngắn từ 115 -135 ngày ở vụ mùa vùng núi phía Bắc, 100 - 110 ngày ở các tỉnh phía Nam.Năng suất cao, có khả năng chịu hạn tốt, khả năng phục hồi sau hạn nhanh,là giống chịu thâm canh, có khả năng thích ứng sinh thái rộng. + Là giống ít sâu bệnh, có khả năng chống chịu bệnh đạo ôn cổbông, bệnh thối thân khá, chất lượng gạo và tỷ lệ cao, hạt trong dài. + Năng suất bình quân đạt 28 - 35 tạ/ha, đất tốt hoặc thâm canhcao có thể đạt 50 - 55 tạ/ha. GIỐNG LÚA Q5 1. Nguồn gốc xuất xứ Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, có nơi còn gọi làdòng số 2 của Q4 hoặc Mộc Tuyền ngắn ngày. Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN,ngày 13 tháng 5 năm 1999. 2. Đặc tính nông học: Q5 là giống lúa cảm ôn, thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là135 - 140 ngày, ở trà Mùa sớm là 110 - 115 ngày. Chiều cao cây 95 - 100 cm. Khả năng đẻ nhánh khá, phiến lácứng, góc lá hẹp, gọn khóm, trỗ đều. Hạt bầu, vỏ trấu màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 5,93 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là 2,28. Trọng lượng 1000 hạt: 25 - 26 gram. Chất lượng gạo trung bình. Hàm lượng amylose (%): 27,0. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt 60-70 tạ/ha. Khả năng chống đổ và chịu rét tốt, Chịu chua mặn ở mức trungbình. Là giống nhiễm Rầy nâu. Nhiễm vừa bệnh Đạo ôn, bệnh Bạc lá, Nhiễm nhẹ bệnh Khô vằn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỐNG LÚA CẠN LC93-1 GIỐNG LÚA CẠN LC93-1 Đặc điểm giống + Là giống lúa cạn cải tiến năng suất cao, chất lượng tốt, hạt gạotrong, dài, tỷ lệ gạo cao, cơm dẻo. + Là giống thấp cây (90-110 cm), cứng cây không bị đổ ngã, kiểuhình cây gọn, lá đứng xanh bền, tạo điều kiện cho việc trồng dầy, có thểtrồng với mật độ 35-40 khóm/m2. Trọng lượng 1000 hạt 24 - 26 gr, chiềudài bông 21 - 24 cm. Thời gian sinh trưởng ngắn từ 115-130 ngày ở vụ mùavùng núi phía Bắc, 100 - 105 ngày ở các tỉnh phía Nam (ngắn ngày hơngiống địa phương từ 30 - 40 ngày). + Có khả năng phục hồi sau hạn khi có mưa rất nhanh. Là giốngchịu thâm canh. Có khả năng thích ứng rộng với nhiều loại đất và các tiểuvùng khí hậu khác nhau, có thể trồng trên đất xấu nghèo dinh dưỡng. + Năng suất bình quân đạt 28 - 35 tạ/ha, đất tốt hoặc thâm canhcao có thể đạt 50 - 55 tạ/ha. GIỐNG LÚA CẠN LC93-4 Đặc điểm giống + LC93-4 là giống có đặc tính nông học tốt, dáng cây gọn, lá đ òngto, góc lá đòng hẹp, đẻ nhánh trung bình, lá có màu xanh đậm, bông dài (20 -23 cm), trọng lượng 1000 hạt 27 - 29 gr, chống đổ tốt. + LC93-4 là giống lúa cạn có thời gian sinh trưởng ngắn từ 115 -135 ngày ở vụ mùa vùng núi phía Bắc, 100 - 110 ngày ở các tỉnh phía Nam.Năng suất cao, có khả năng chịu hạn tốt, khả năng phục hồi sau hạn nhanh,là giống chịu thâm canh, có khả năng thích ứng sinh thái rộng. + Là giống ít sâu bệnh, có khả năng chống chịu bệnh đạo ôn cổbông, bệnh thối thân khá, chất lượng gạo và tỷ lệ cao, hạt trong dài. + Năng suất bình quân đạt 28 - 35 tạ/ha, đất tốt hoặc thâm canhcao có thể đạt 50 - 55 tạ/ha. GIỐNG LÚA Q5 1. Nguồn gốc xuất xứ Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, có nơi còn gọi làdòng số 2 của Q4 hoặc Mộc Tuyền ngắn ngày. Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN,ngày 13 tháng 5 năm 1999. 2. Đặc tính nông học: Q5 là giống lúa cảm ôn, thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là135 - 140 ngày, ở trà Mùa sớm là 110 - 115 ngày. Chiều cao cây 95 - 100 cm. Khả năng đẻ nhánh khá, phiến lácứng, góc lá hẹp, gọn khóm, trỗ đều. Hạt bầu, vỏ trấu màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 5,93 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là 2,28. Trọng lượng 1000 hạt: 25 - 26 gram. Chất lượng gạo trung bình. Hàm lượng amylose (%): 27,0. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt 60-70 tạ/ha. Khả năng chống đổ và chịu rét tốt, Chịu chua mặn ở mức trungbình. Là giống nhiễm Rầy nâu. Nhiễm vừa bệnh Đạo ôn, bệnh Bạc lá, Nhiễm nhẹ bệnh Khô vằn
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 101 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 50 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
2 trang 33 0 0
-
2 trang 30 0 0
-
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 28 0 0 -
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 28 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 2
21 trang 28 0 0