Giống lúa OM 3007-16-27
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 101.88 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguồn gốc: Tác giả: Nguyễn Hữu Hà Linh, Phạm Thị Hường 2. Những đặc điểm chính: Giống OM3007-16-27 có nguồn gốc từ tổ hợp lai Norin12/OM987-1. Phấn của hạt lai F1 được nu"i cấy trong điều kiện invitro và OM3007-16-27 được chọn ra trong quần thể biến dị qua nhiều vụ thí nghiệm trong nhà lưới và ngoài đồng ruộng. Kho nghiệm quốc gia năm 1997, đồng thời cũng đưa ra sn xuất thử ở vùng ĐBSCL đạt diện tích khong 29.356ha.Giống OM3007-16-27 có thời gian sinh trưởng 102-110 ngày trong điều kiện cấy. Cao cây 100-111cm, số b"ng/khóm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa OM 3007-16-27 Giống lúa OM 3007-16-27 Nguồn gốc: 1. Tác giả: Nguyễn Hữu Hà Linh, Phạm Thị Hường 2. 2. Những đặc điểm chính: 3. Giống OM3007-16-27 có nguồn gốc từ tổ hợp lai Norin 4.12/OM987-1. Phấn của hạt lai F1 được nui cấy trong điều kiện invitro vàOM3007-16-27 được chọn ra trong quần thể biến dị qua nhiều vụ thí nghiệmtrong nhà lưới và ngoài đồng ruộng. Kho nghiệm quốc gia năm 1997, đồngthời cũng đưa ra sn xuất thử ở vùng ĐBSCL đạt diện tích khong29.356ha.Giống OM3007-16-27 có thời gian sinh trưởng 102-110 ngàytrong điều kiện cấy. Cao cây 100-111cm, số bng/khóm 8-12, số hạtchắc/bng từ 70-140, khối lượng 1000 hạt là 28,0-29,0 gam. GiốngOM3007-16-27 có kh năng thích ứng rộng, và năng suất khá ổn định. Năngsuất vụ Hè Thu đạt khá cao so với các giống đang kho nghiệm và các giốngđang sn xuất, năng suất dao động trong khong 4,21-4,74 tấn/ha. Vụ ĐngXuân, năng suất của giống OM3007-16-27 tại nng trường Cờ Đỏ là 6,7tấn/ha và tại nng trường Sng Hậu là 7,49 tấn/ha. Trong điều kiện nhân tạo,kh năng kháng rầy nâu của OM3007-16-27 cấp 3-5, bệnh đạo n cấp 1-3.Giống OM3007-16-27 có phẩm chất gạo tốt, tỷ lệ xay sát cao, đạt 79% gạolức, 68% gạo trắng, 44-49% gạo nguyên. Độ bạc bụng 7,7-16,5%, hạt gạodài và thon, cm mềm, hàm lượng amiloza 24,8%. Kết qu kho nghiệm và snxuất thử ở tỉnh Cần Th và các tỉnh trong vùng cho thấy giống OM3007-16-27 thể hiện kh năng kháng rầy nâu tốt, năng suất cao hn IR64 và OM997-6là hai giống đang phổ biến trong sn xuất ở vùng này. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: 5. Phổ biến trong sn xuất ở các tỉnh ĐBSCL. 6. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng 7.phía Nam Giống lúa OM 3007-42-94 Nguồn gốc: 1. Tác giả: Nguyễn Hữu Hà Linh, Phạm Thị Hường 2. 2. Những đặc điểm chính: 3. Giống OM3007-42-94 có nguồn gốc từ tổ hợp lai Norin 4.12/OM987-1. Phấn của hạt lai F1 được nui cấy trong điều kiện invitro vàOM3007-42-94 được chọn ra trong quần thể biến dị qua nhiều vụ thí nghiệmtrong nhà lưới và ngoài đồng ruộng. Kho nghiệm quốc gia năm 1997, đồngthời cũng đưa ra sn xuất thử ở vùng ĐBSCL đạt diện tích khong11.097ha.Giống OM3007-42-94 có thời gian sinh trưởng 105-110 ngày. Caocây 105-110cm, số hạt chắc/bng từ 76-106, khối lượng 1000 hạt là 28,9-29,0 gam. Giống OM3007-42-94 có kh năng thích ứng rộng. Năng suấttrung bình qua 2 vụ Hè Thu và Đng Xuân ở 18 điểm thí nghiệm trong năm1999 của giống OM3007-42-94 đạt khá cao (4,9tấn/ha) so với các giốngđang kho nghiệm và các giống đối chứng là IR64 và OM997-6. Vụ ĐngXuân, năng suất của giống OM3007-42-94 tại nng trường Cờ Đỏ là 6,8tấn/ha và tại nng trường Sng Hậu là 8,1 tấn/ha. Trong điều kiện nhân tạo,kh năng kháng rầy nâu của OM3007-42-94 cấp 3-5, bệnh đạo n cấp 1-3.Giống OM3007-42-94 có phẩm chất gạo tốt, độ bạc bụng 16,5%, hạt gạo dài(7,5mm) và thon, cm mềm, hàm lượng amiloza 23,1%. Kết qu kho nghiệmvà sn xuất thử ở tỉnh Cần Th và các tỉnh trong vùng qua 5 vụ cho thấy giốngOM3007-42-94 thể hiện kh năng kháng rầy nâu và đạo n tốt, năng suất caohn IR64 và OM997-6 là hai giống đang phổ biến trong sn xuất ở vùng này. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: cho phép giống 5.OM3007-42-94 khu vực hoá ở các tỉnh ĐBSCL. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng 6.phía Nam và cơ quan tác giả. Giống lúa OMCS2000(OM2509) 1. Nguồn gốc: Tác gi: Trần Minh Tuấn, Lê Thị Dự, Bùi Chí Bửu, Bùi Bá Bổng vàCTV. 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa OMCS2000 có tên gốc là OM2509 được chọn lọc từ tổ hợplai OM1738/MRC 19399 (OMFi 1), được xác định có triển vọng và khonghiệm s bộ từ vụ Hè Thu 1999, kho nghiệm c bn và kho nghiệm sn xuất ởhầu hết các tỉnh ĐBSCL và nhiều tỉnh vùng Đng Nam Bộ, miền Trungtrong vụ Đng xuân 1999/2000 và vụ Hè Thu 2000.Giống OMCS2000 cóthời gian sinh trưởng cực ngắn, trong điều kiện sạ khong 88-90 ngày, thuộcnhóm giống có yêu cầu rất cao trong sn xuất. Đẻ nhánh khoẻ, số hạtchắc/bng cao, tỷ lệ lép thấp (9,7%). Kháng rầy nâu điểm 3 -5, nhiễm đạo nđiểm 7. Năng suất khá cao và ổn định, vụ Đng Xuân đạt 6,0-7,5 tấn/ha tưngđưng giống đối chứng OM997-6. Chất lượng gạo tốt, tỷ lệ xay xát trung bình(gạo trắng tổng số đạt 68,4%) nhưng tỷ lệ gạo nguyên cao (52,4%), hạt thondài, bạc bụng thấp, hàm lượng amiloza khng quá cao (25,6%).Kết qu khonghiệm và sn xuất thử ở ĐBSCL cho thấy giống OMCS2000 có thời gia nsinh trưởng phù hợp trong điều kiện tránh lũ, dạng hình đẹp, trỗ tập trung,bng dài, tỷ lệ chắc cao, thích nghi chân đất tốt, chất lượng gạo tốt, hi nhiễmđạo n. Giống OMCS2000 bắt đầu được sn xuất rộng ở ĐBSCL và đa số địaphưng nhận xét coa thể mở rộng diện tích gieo cấy giống này trong thời giantới. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: cho phép giống OMCS2000khu vực hoá ở các tỉnh ĐBSCL. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng phíaNam và cơ quan tác giả. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa OM 3007-16-27 Giống lúa OM 3007-16-27 Nguồn gốc: 1. Tác giả: Nguyễn Hữu Hà Linh, Phạm Thị Hường 2. 2. Những đặc điểm chính: 3. Giống OM3007-16-27 có nguồn gốc từ tổ hợp lai Norin 4.12/OM987-1. Phấn của hạt lai F1 được nui cấy trong điều kiện invitro vàOM3007-16-27 được chọn ra trong quần thể biến dị qua nhiều vụ thí nghiệmtrong nhà lưới và ngoài đồng ruộng. Kho nghiệm quốc gia năm 1997, đồngthời cũng đưa ra sn xuất thử ở vùng ĐBSCL đạt diện tích khong29.356ha.Giống OM3007-16-27 có thời gian sinh trưởng 102-110 ngàytrong điều kiện cấy. Cao cây 100-111cm, số bng/khóm 8-12, số hạtchắc/bng từ 70-140, khối lượng 1000 hạt là 28,0-29,0 gam. GiốngOM3007-16-27 có kh năng thích ứng rộng, và năng suất khá ổn định. Năngsuất vụ Hè Thu đạt khá cao so với các giống đang kho nghiệm và các giốngđang sn xuất, năng suất dao động trong khong 4,21-4,74 tấn/ha. Vụ ĐngXuân, năng suất của giống OM3007-16-27 tại nng trường Cờ Đỏ là 6,7tấn/ha và tại nng trường Sng Hậu là 7,49 tấn/ha. Trong điều kiện nhân tạo,kh năng kháng rầy nâu của OM3007-16-27 cấp 3-5, bệnh đạo n cấp 1-3.Giống OM3007-16-27 có phẩm chất gạo tốt, tỷ lệ xay sát cao, đạt 79% gạolức, 68% gạo trắng, 44-49% gạo nguyên. Độ bạc bụng 7,7-16,5%, hạt gạodài và thon, cm mềm, hàm lượng amiloza 24,8%. Kết qu kho nghiệm và snxuất thử ở tỉnh Cần Th và các tỉnh trong vùng cho thấy giống OM3007-16-27 thể hiện kh năng kháng rầy nâu tốt, năng suất cao hn IR64 và OM997-6là hai giống đang phổ biến trong sn xuất ở vùng này. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: 5. Phổ biến trong sn xuất ở các tỉnh ĐBSCL. 6. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng 7.phía Nam Giống lúa OM 3007-42-94 Nguồn gốc: 1. Tác giả: Nguyễn Hữu Hà Linh, Phạm Thị Hường 2. 2. Những đặc điểm chính: 3. Giống OM3007-42-94 có nguồn gốc từ tổ hợp lai Norin 4.12/OM987-1. Phấn của hạt lai F1 được nui cấy trong điều kiện invitro vàOM3007-42-94 được chọn ra trong quần thể biến dị qua nhiều vụ thí nghiệmtrong nhà lưới và ngoài đồng ruộng. Kho nghiệm quốc gia năm 1997, đồngthời cũng đưa ra sn xuất thử ở vùng ĐBSCL đạt diện tích khong11.097ha.Giống OM3007-42-94 có thời gian sinh trưởng 105-110 ngày. Caocây 105-110cm, số hạt chắc/bng từ 76-106, khối lượng 1000 hạt là 28,9-29,0 gam. Giống OM3007-42-94 có kh năng thích ứng rộng. Năng suấttrung bình qua 2 vụ Hè Thu và Đng Xuân ở 18 điểm thí nghiệm trong năm1999 của giống OM3007-42-94 đạt khá cao (4,9tấn/ha) so với các giốngđang kho nghiệm và các giống đối chứng là IR64 và OM997-6. Vụ ĐngXuân, năng suất của giống OM3007-42-94 tại nng trường Cờ Đỏ là 6,8tấn/ha và tại nng trường Sng Hậu là 8,1 tấn/ha. Trong điều kiện nhân tạo,kh năng kháng rầy nâu của OM3007-42-94 cấp 3-5, bệnh đạo n cấp 1-3.Giống OM3007-42-94 có phẩm chất gạo tốt, độ bạc bụng 16,5%, hạt gạo dài(7,5mm) và thon, cm mềm, hàm lượng amiloza 23,1%. Kết qu kho nghiệmvà sn xuất thử ở tỉnh Cần Th và các tỉnh trong vùng qua 5 vụ cho thấy giốngOM3007-42-94 thể hiện kh năng kháng rầy nâu và đạo n tốt, năng suất caohn IR64 và OM997-6 là hai giống đang phổ biến trong sn xuất ở vùng này. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: cho phép giống 5.OM3007-42-94 khu vực hoá ở các tỉnh ĐBSCL. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng 6.phía Nam và cơ quan tác giả. Giống lúa OMCS2000(OM2509) 1. Nguồn gốc: Tác gi: Trần Minh Tuấn, Lê Thị Dự, Bùi Chí Bửu, Bùi Bá Bổng vàCTV. 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa OMCS2000 có tên gốc là OM2509 được chọn lọc từ tổ hợplai OM1738/MRC 19399 (OMFi 1), được xác định có triển vọng và khonghiệm s bộ từ vụ Hè Thu 1999, kho nghiệm c bn và kho nghiệm sn xuất ởhầu hết các tỉnh ĐBSCL và nhiều tỉnh vùng Đng Nam Bộ, miền Trungtrong vụ Đng xuân 1999/2000 và vụ Hè Thu 2000.Giống OMCS2000 cóthời gian sinh trưởng cực ngắn, trong điều kiện sạ khong 88-90 ngày, thuộcnhóm giống có yêu cầu rất cao trong sn xuất. Đẻ nhánh khoẻ, số hạtchắc/bng cao, tỷ lệ lép thấp (9,7%). Kháng rầy nâu điểm 3 -5, nhiễm đạo nđiểm 7. Năng suất khá cao và ổn định, vụ Đng Xuân đạt 6,0-7,5 tấn/ha tưngđưng giống đối chứng OM997-6. Chất lượng gạo tốt, tỷ lệ xay xát trung bình(gạo trắng tổng số đạt 68,4%) nhưng tỷ lệ gạo nguyên cao (52,4%), hạt thondài, bạc bụng thấp, hàm lượng amiloza khng quá cao (25,6%).Kết qu khonghiệm và sn xuất thử ở ĐBSCL cho thấy giống OMCS2000 có thời gia nsinh trưởng phù hợp trong điều kiện tránh lũ, dạng hình đẹp, trỗ tập trung,bng dài, tỷ lệ chắc cao, thích nghi chân đất tốt, chất lượng gạo tốt, hi nhiễmđạo n. Giống OMCS2000 bắt đầu được sn xuất rộng ở ĐBSCL và đa số địaphưng nhận xét coa thể mở rộng diện tích gieo cấy giống này trong thời giantới. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: cho phép giống OMCS2000khu vực hoá ở các tỉnh ĐBSCL. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng phíaNam và cơ quan tác giả. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaTài liệu liên quan:
-
6 trang 102 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 51 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
2 trang 34 0 0
-
2 trang 32 0 0
-
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 30 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 2
21 trang 30 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 29 0 0