GIỐNG LÚA OMCS 576 - 18
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 94.62 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa OM 576 – 18 là giống được chọn lọc từ tổ hợp lai Hunggary/IR 48. Được công nhận giống theo Quyết định số 46 NN-KHKT/QĐ, ngày 6 tháng 3 năm 19912. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: OM 576 - 18 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà vụ Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 95 -105 ngày. Chiều cao cây: 90 - 95 cm. Hạt thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 6,77 mm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỐNG LÚA OMCS 576 - 18 GIỐNG LÚA OMCS 576 - 18 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa OM 576 – 18 là giống được chọn lọc từ tổ hợp laiHunggary/IR 48. Được công nhận giống theo Quyết định số 46 NN-KHKT/QĐ,ngày 6 tháng 3 năm 1991 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: OM 576 - 18 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thờigian sinh trưởng ở trà vụ Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 95 -105 ngày. Chiều cao cây: 90 - 95 cm. Hạt thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 6,77 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,27. Trọng lượng 1000 hạt: 23 – 24 gram. Gạo ít bạc bụng, cơm mềm ngon, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amilose (%): 24,4. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha, cao có thể đạt: 65 – 70 tạ/ha. Khả năng chống đổ khá. Là giống kháng vừa với Rầy nâu. Nhiễm nhẹ với bệnh Đạo ôn,bệnh Khô vằn, bệnh Vàng lá. GIỐNG LÚA IR 50404 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa IR 50404 là giống được chọn lọc từ tập đoàn giốngnhập nội của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 126 NN -KHCN/QĐ,ngày 21 tháng 5 năm 1992 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: IR 50404 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời giansinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 95 -100 ngày. Chiều cao cây: 85 - 90 cm. Chiều dài hạt trung bình: 6,74 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,10. Trọng lượng 1000 hạt: 22 - 23 gram. Hàm lượng amilose (%): 26,0. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha, cao có thể đạt: 55 – 65 tạ/ha. Khả năng chống đổ kém. Chịu rét kém. Chịu chua và phèn trungbình. Là giống kháng vừa với Rầy nâu và bệnh Đạo ôn. Nhiễm nhẹ với bệnh Vàng lá. Nhiễm vừa với bệnh Khô vằn. GIỐNG LÚA OMCS 95 - 5 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa OMCS 95 – 5, có tên gốc là OM 1305 là giống đượcchọn lọc từ tổ hợp lai OMCS 6/IR 68. Được công nhận giống theo Quyết định số 409 NN -KHCN/QĐ,ngày 22 tháng 3 năm 1997. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: OMCS 95 – 5 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thờigian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 85 - 90 ngày. Chiều cao cây: 90 - 95 cm. Sinh trưởng giai đoạn đầu tốt, đẻnhánh khá, thời gian trỗ kéo dài. Hạt hơi thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 7,00 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,20. Trọng lượng 1000 hạt: 25 - 26 gram. Hạt dài. Gạo dài, bạc bụng trung bình, cứng cơm. Hàm lượng amilose (%): 26,3. Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 55 –60 tạ/ha. Khả năng chống đổ kém. Chịu rét kém. Chịu chua và phèn khá. Là giống kháng trung bình với Rầy nâu. Nhiễm nhẹ với bệnh Đạoôn. Nhiễm vừa với bệnh Khô vằn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỐNG LÚA OMCS 576 - 18 GIỐNG LÚA OMCS 576 - 18 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa OM 576 – 18 là giống được chọn lọc từ tổ hợp laiHunggary/IR 48. Được công nhận giống theo Quyết định số 46 NN-KHKT/QĐ,ngày 6 tháng 3 năm 1991 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: OM 576 - 18 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thờigian sinh trưởng ở trà vụ Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 95 -105 ngày. Chiều cao cây: 90 - 95 cm. Hạt thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 6,77 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,27. Trọng lượng 1000 hạt: 23 – 24 gram. Gạo ít bạc bụng, cơm mềm ngon, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amilose (%): 24,4. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha, cao có thể đạt: 65 – 70 tạ/ha. Khả năng chống đổ khá. Là giống kháng vừa với Rầy nâu. Nhiễm nhẹ với bệnh Đạo ôn,bệnh Khô vằn, bệnh Vàng lá. GIỐNG LÚA IR 50404 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa IR 50404 là giống được chọn lọc từ tập đoàn giốngnhập nội của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 126 NN -KHCN/QĐ,ngày 21 tháng 5 năm 1992 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: IR 50404 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời giansinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 95 -100 ngày. Chiều cao cây: 85 - 90 cm. Chiều dài hạt trung bình: 6,74 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,10. Trọng lượng 1000 hạt: 22 - 23 gram. Hàm lượng amilose (%): 26,0. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha, cao có thể đạt: 55 – 65 tạ/ha. Khả năng chống đổ kém. Chịu rét kém. Chịu chua và phèn trungbình. Là giống kháng vừa với Rầy nâu và bệnh Đạo ôn. Nhiễm nhẹ với bệnh Vàng lá. Nhiễm vừa với bệnh Khô vằn. GIỐNG LÚA OMCS 95 - 5 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa OMCS 95 – 5, có tên gốc là OM 1305 là giống đượcchọn lọc từ tổ hợp lai OMCS 6/IR 68. Được công nhận giống theo Quyết định số 409 NN -KHCN/QĐ,ngày 22 tháng 3 năm 1997. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: OMCS 95 – 5 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thờigian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 85 - 90 ngày. Chiều cao cây: 90 - 95 cm. Sinh trưởng giai đoạn đầu tốt, đẻnhánh khá, thời gian trỗ kéo dài. Hạt hơi thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 7,00 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,20. Trọng lượng 1000 hạt: 25 - 26 gram. Hạt dài. Gạo dài, bạc bụng trung bình, cứng cơm. Hàm lượng amilose (%): 26,3. Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 55 –60 tạ/ha. Khả năng chống đổ kém. Chịu rét kém. Chịu chua và phèn khá. Là giống kháng trung bình với Rầy nâu. Nhiễm nhẹ với bệnh Đạoôn. Nhiễm vừa với bệnh Khô vằn.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 101 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 50 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
2 trang 33 0 0
-
2 trang 30 0 0
-
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 28 0 0 -
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 28 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 2
21 trang 28 0 0