Giống lúa VN10
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 100.88 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguồn gốc: VN10 do kỹ sư Trần Như Nguyện và tập thể bộ môn Di truyền và chọn giống cây trồng ĐHNN I chọn tạo. Giống được chọn từ tổ hợp lai A4 x Rumani 45 - được công nhận giống quốc gia năm 1985. 2. Những đặc điểm chính: Vụ Đông Xuân gieo cấy vào trà xuân sớm có thời gian sinh trưởng 175 - 185 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét khá. Chiều cao cây 90-100cm. Khả năng đẻ nhánh trung bình, gọn khóm. Dạng hạt bầu, màu vàng rơm, khối lượng 1.000 hạt 25 - 26...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa VN10 Giống lúa VN10 1. Nguồn gốc: VN10 do kỹ sư Trần Như Nguyện và tập thể bộ môn Di truyền vàchọn giống cây trồng ĐHNN I chọn tạo. Giống được chọn từ tổ hợp lai A4 x Rumani 45 - được công nhậngiống quốc gia năm 1985. 2. Những đặc điểm chính: Vụ Đông Xuân gieo cấy vào trà xuân sớm có thời gian sinh trưởng175 - 185 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét khá. Chiều cao cây 90-100cm. Khả năng đẻ nhánh trung bình, gọnkhóm. Dạng hạt bầu, màu vàng rơm, khối lượng 1.000 hạt 25 - 26 gram.Chất lượng gạo trung bình, cơm cứng. Khả năng cho năng suất trung bình 45 - 50 tạ/ha, cao 55 - 60 tạ/ha.Khả năng chống đổ khá, chịu chua. Nhiễm khô vằn, đạo ôn, bạc lá và rầy ở mức nhẹ đến trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: - Gieo cấy vào trà xuân sớm, chân ruộng vàn trũng, hơi chua hoặcmặn, đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến nặng ở các tỉnh đồngbằng sông Hồng và khu IV cũ. - Lượng phân bón cho 1ha: 8-10 tấn phân chuồng + 220-240kgđạm urê + lân 350-400kg supe + 80-100kg kali sunfat hoặc clorua. Cấy 50-55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm. Chú ý phòng trừ đạo ôn, khô vằn. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng các tỉnhphía Bắc và Trung Bộ. Giống lúa VND404 Nguồn gốc: 1. Tác gi: Đỗ Khắc Thịnh, Nguyễn Thị Cúc, Đào Minh S, 2.Nguyễn Hướng và CTV. 2. Những đặc điểm chính: 3. Giống VND204 được tạo bng phưng pháp gây đột biến giống 4.lúa IR 59656 với nguồn Co 60, liều lượng 20Krad, xử lý hạt kh theo liềulượng 280Krad/giờ. Kết qu thí nghiệm, kho nghiệm và sn xuất thử ở một sốvùng sinh thái vên TP.HCM, miền Đng Nam Bộ, Tây Nguyên, và ĐBSCửuLong cho thấy: thời gian sinh trưởng của VND204 từ 90-105 ngày, cao cây85-95 cm, đẻ nhánh trung bình 7-10 bbng/bụi, số hạt chắc/bng từ 60-180hạt, bng to, P1000 hạt 26-27 gam. Năng suất đạt từ 5-5,5 tấn/ha trong vụmùa mưa, 6-7 tấn/ha trong vụ Đng Xuân. Năng suất của VND204 tưng đốicao và ổn định trên các vùng trũng, kém thoát nước hoặc đất phèn. GiốngVND 204 có phẩm chất gạo tốt, bác bụng cấp 1-3, hàm lượng amiloza biếnđộng từ 21,5-24,9%, hàm lượng protein tưng tự như IR64 được người tiêudùng chấp nhận. Giống VND204 kháng trung b ình với rầy nâu, đạo n, đốmvn và bệnh vàng lá. Kh năng chống đổ tốt do câ y cứng. Có thể gieo cấyđược trong vụ Hè thu, Thu đng và thích nghi ở vùng đất khó khăn. Cho đếnnay ước tính điện tích trong sn xuất đạt khong 6000 ha ở ĐBSCL, ĐngNam bộ và Duyên Hi miền Trung. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật:bổ sung giống lúa trong 5.sn xuất ở các vùng khó khăn của các tỉnh phía Nam. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng 6.phía nam và cơ quan tác giả Giống lúa DT 122 1. Nguồn gốc: Tác giả: Hoàng Tuyết Minh và CTV 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa DT122 được tạo từ tổ hợp lai giữa hai loài phụ Indica vàJaponica theo s đồ lai diallen và chọn lọc theo phưng pháp ph hệ. GiốngDT122 ổn định về thời gian sinh trưởng, 110-115 ngày vụ xuân muộn, 90ngày trong vụ Hè Thu, 90 trong vụ mùa sớm và 100 ngày trong vụ mùamuộn. Những dao động nhỏ về thời gian sinh trưởng chủ yếu phụ thuộc vàophưng thức làm mạ. Ưu điểm nổi bật của DT122 là thời gian sinh trưởngngắn nên có thể sử dụng gieo cấy nhiều vụ trong năm và dùng làm giống dựphòng c vụ Xuân và vụ mùa. Giống DT122 có kh năng thích ứng rộng. Khnăng đẻ nhánh và tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao (khong 70 -71%). Giống DT122có tiềm năng năng suất tưng đối cao, tính năng suất theo đn vị ngày đạt 50-60 kg/ngày và năng suất lý thuyết có thể đạt 87kg/ngày. Giống DT122 có khnăng kháng rầy nâu cao (điểm 1), kháng bạc lá trung bình (điểm 3-5), cácloại sâu bệnh khác chưa có biểu hiện nhiễm trên đồng ruộng. Chất lượng gạocủa DT122 tưng đối khá, hạt dài 7,32mm, chiều rộng 3,4mm; khng bạcbụng, cm mềm, hàm lượng amiloza 23,17%; thơm nhẹ. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật:cho phép khu vực hoá bổ sungcho bộ giống chất lượng cao phục vụ sản xuất lúa gạo hàng hoá. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng phíaBắc và cơ quan tác giả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa VN10 Giống lúa VN10 1. Nguồn gốc: VN10 do kỹ sư Trần Như Nguyện và tập thể bộ môn Di truyền vàchọn giống cây trồng ĐHNN I chọn tạo. Giống được chọn từ tổ hợp lai A4 x Rumani 45 - được công nhậngiống quốc gia năm 1985. 2. Những đặc điểm chính: Vụ Đông Xuân gieo cấy vào trà xuân sớm có thời gian sinh trưởng175 - 185 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét khá. Chiều cao cây 90-100cm. Khả năng đẻ nhánh trung bình, gọnkhóm. Dạng hạt bầu, màu vàng rơm, khối lượng 1.000 hạt 25 - 26 gram.Chất lượng gạo trung bình, cơm cứng. Khả năng cho năng suất trung bình 45 - 50 tạ/ha, cao 55 - 60 tạ/ha.Khả năng chống đổ khá, chịu chua. Nhiễm khô vằn, đạo ôn, bạc lá và rầy ở mức nhẹ đến trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: - Gieo cấy vào trà xuân sớm, chân ruộng vàn trũng, hơi chua hoặcmặn, đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến nặng ở các tỉnh đồngbằng sông Hồng và khu IV cũ. - Lượng phân bón cho 1ha: 8-10 tấn phân chuồng + 220-240kgđạm urê + lân 350-400kg supe + 80-100kg kali sunfat hoặc clorua. Cấy 50-55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm. Chú ý phòng trừ đạo ôn, khô vằn. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng các tỉnhphía Bắc và Trung Bộ. Giống lúa VND404 Nguồn gốc: 1. Tác gi: Đỗ Khắc Thịnh, Nguyễn Thị Cúc, Đào Minh S, 2.Nguyễn Hướng và CTV. 2. Những đặc điểm chính: 3. Giống VND204 được tạo bng phưng pháp gây đột biến giống 4.lúa IR 59656 với nguồn Co 60, liều lượng 20Krad, xử lý hạt kh theo liềulượng 280Krad/giờ. Kết qu thí nghiệm, kho nghiệm và sn xuất thử ở một sốvùng sinh thái vên TP.HCM, miền Đng Nam Bộ, Tây Nguyên, và ĐBSCửuLong cho thấy: thời gian sinh trưởng của VND204 từ 90-105 ngày, cao cây85-95 cm, đẻ nhánh trung bình 7-10 bbng/bụi, số hạt chắc/bng từ 60-180hạt, bng to, P1000 hạt 26-27 gam. Năng suất đạt từ 5-5,5 tấn/ha trong vụmùa mưa, 6-7 tấn/ha trong vụ Đng Xuân. Năng suất của VND204 tưng đốicao và ổn định trên các vùng trũng, kém thoát nước hoặc đất phèn. GiốngVND 204 có phẩm chất gạo tốt, bác bụng cấp 1-3, hàm lượng amiloza biếnđộng từ 21,5-24,9%, hàm lượng protein tưng tự như IR64 được người tiêudùng chấp nhận. Giống VND204 kháng trung b ình với rầy nâu, đạo n, đốmvn và bệnh vàng lá. Kh năng chống đổ tốt do câ y cứng. Có thể gieo cấyđược trong vụ Hè thu, Thu đng và thích nghi ở vùng đất khó khăn. Cho đếnnay ước tính điện tích trong sn xuất đạt khong 6000 ha ở ĐBSCL, ĐngNam bộ và Duyên Hi miền Trung. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật:bổ sung giống lúa trong 5.sn xuất ở các vùng khó khăn của các tỉnh phía Nam. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng 6.phía nam và cơ quan tác giả Giống lúa DT 122 1. Nguồn gốc: Tác giả: Hoàng Tuyết Minh và CTV 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa DT122 được tạo từ tổ hợp lai giữa hai loài phụ Indica vàJaponica theo s đồ lai diallen và chọn lọc theo phưng pháp ph hệ. GiốngDT122 ổn định về thời gian sinh trưởng, 110-115 ngày vụ xuân muộn, 90ngày trong vụ Hè Thu, 90 trong vụ mùa sớm và 100 ngày trong vụ mùamuộn. Những dao động nhỏ về thời gian sinh trưởng chủ yếu phụ thuộc vàophưng thức làm mạ. Ưu điểm nổi bật của DT122 là thời gian sinh trưởngngắn nên có thể sử dụng gieo cấy nhiều vụ trong năm và dùng làm giống dựphòng c vụ Xuân và vụ mùa. Giống DT122 có kh năng thích ứng rộng. Khnăng đẻ nhánh và tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao (khong 70 -71%). Giống DT122có tiềm năng năng suất tưng đối cao, tính năng suất theo đn vị ngày đạt 50-60 kg/ngày và năng suất lý thuyết có thể đạt 87kg/ngày. Giống DT122 có khnăng kháng rầy nâu cao (điểm 1), kháng bạc lá trung bình (điểm 3-5), cácloại sâu bệnh khác chưa có biểu hiện nhiễm trên đồng ruộng. Chất lượng gạocủa DT122 tưng đối khá, hạt dài 7,32mm, chiều rộng 3,4mm; khng bạcbụng, cm mềm, hàm lượng amiloza 23,17%; thơm nhẹ. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật:cho phép khu vực hoá bổ sungcho bộ giống chất lượng cao phục vụ sản xuất lúa gạo hàng hoá. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng phíaBắc và cơ quan tác giả
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaTài liệu liên quan:
-
6 trang 102 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 51 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
2 trang 34 0 0
-
2 trang 32 0 0
-
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 30 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 2
21 trang 30 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 29 0 0