![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
GnRH đồng vận gây trưởng thành noãn trong các chu kỳ IVF sử dụng phác đồ GnRH đối vận
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 339.72 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá tác dụng của GnRH đồng vận gây trưởng thành noãn và tỷ lệ có thai trong thụ tinh ống nghiệm. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang trên 65 bệnh nhân (BN) thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm được gây trưởng thành nang noãn bằng GnRH đồng vận tại Trung tâm Đào tạo Nghiên cứu Công nghệ Phôi - Học viện Quân y.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GnRH đồng vận gây trưởng thành noãn trong các chu kỳ IVF sử dụng phác đồ GnRH đối vậnTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016GnRH ĐỒNG VẬN GÂY TRƢỞNG THÀNH NOÃN TRONG CÁCCHU KỲ IVF SỬ DỤNG PHÁC ĐỒ GnRH ĐỐI VẬNĐoàn Xuân Kiên*; Nguyễn Thanh Tùng**; Quản Hoàng Lâm**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá tác dụng của GnRH đồng vận gây trưởng thành noãn và tỷ lệ có thaitrong thụ tinh ống nghiệm. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngangtrên 65 bệnh nhân (BN) thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm được gây trưởng thành nang noãnbằng GnRH đồng vận tại Trung tâm Đào tạo Nghiên cứu Công nghệ Phôi - Học viện Quân y.Kết quả: trong 1.052 noãn lấy được, 863 noãn trưởng thành (82%), tỷ lệ thụ tinh bình thường71%. Trong 613 phôi tạo được, 344 phôi tốt (56,1%). Tỷ lệ phôi làm tổ 13,1%, tỷ lệ thai sinh hoá30,8%, tỷ lệ thai lâm sàng 27,7% và thai diễn tiến 24,6%. Kết luận: GnRH đồng vận có thể thaythế hCG gây trưởng thành noãn trong phác đồ GnRH đối vận trên BN có nguy cơ quá kíchbuồng trứng.* Từ khoá: Thụ tinh ống nghiệm; GnRH đồng vận; GnRH đối vận; IVF.GnRHagonist for Triggering of Final Oocyte Maturation inGnRHantagonist IVF CyclesSummaryObjectives: To evaluate effect of GnRHagonist on the final oocyte maturation and thepregnancy rate in IVF. Subjects and methods: Progressive cross-sectional descriptive studywas conducted on 65 infertility patiens treated in IVF Centre of Vietnam Military MedicalUniversity. Results: 1.052 oocytes were picked up with 863 mature oocytes (82%), normalfertilization rate was 71%, 334 good embryos (56.1%) of 613 embryos were produced,implantation rate was 13.1%, chemical pregnancy rate was 30.8%, clinical pregnancy rate was27.7% and ongoing pregnancy rate was 24.6%. Conclusion: hCG can be replaced byGnRHagonist for final oocytes maturation on ovarian hyperstimulation syndrome risk patientsusing GnRHantagonist protocol.* Key words: In vitro fertility; GnRHagonist; GnRHantagonist; IVF.ĐẶT VẤN ĐỀTrong một thời gian dài hCG (Humanchorionic gonadotropin) được sử dụnggây trưởng thành noãn cuối cùng trongphác đồ kích thích buồng trứng của kỹthuật thụ tinh trong ống nghiệm. Tuy nhiên,trên BN có nhiều nang noãn phát triểnthường dễ mắc hội chứng quá kích buồngtrứng (HCQKBT) xuất hiện vài ngày sautiêm thuốc kích thích rụng trứng bằnghCG và diễn biến nặng lên khi có thai.* Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ** Học viện Quân yNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thanh Tùng (tung_ttcnp@yahoo.com)Ngày nhận bài: 26/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 16/05/2016Ngày bài báo được đăng: 25/05/201635TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016Để ngăn chặn và giảm tối đa HCQKBT,phác đồ kích thích buồng trứng sử dụngGnRH antagonist (GnRH đối vận hormon giải phóng gonadotropin đối vận)có sử dụng GnRHagonist (GnRH đồngvận - hormon giải phóng gonadotropinđồng vận) để tạo đỉnh LH nội sinh gâykhởi động trưởng thành cuối cùng củanang noãn được áp dụng. Tuy nhiên, vẫncòn nhiều tranh cãi về tác dụng gâytrưởng thành nang noãn và hạn chế tỷ lệcó thai trong phác đồ này. Do đó, chúngtôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu:Đánh giá tác dụng của GnRH đồng vậngây trưởng thành noãn và tỷ lệ có thaitrong thụ tinh ống nghiệm.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.65 BN thực hiện thụ tinh trong ốngnghiệm được gây trưởng thành nangnoãn bằng GnRH đồng vận thay cho hCGtrên phác đồ GnRH đối vận tại Trung tâmĐào tạo Nghiên cứu Công nghệ Phôi Học viện Quân y từ tháng 8 - 2014 đến5 - 2015.- Có tiền sử phẫu thuật dính vùng tiểukhung.- Mẫu tinh trùng bất thường nhiều vềhình thái và số lượng.2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiếncứu mô tả.* Chỉ tiêu nghiên cứu:- Đặc điểm noãn và phôi:+ Số lượng noãn chọc hút được.+ Phân loại mức độ trưởng thành củanoãn.+ Số lượng phôi, phân loại phôi.+ Số lượng phôi chuyển, phôi lưu.- Tỷ lệ có thai:+ Tỷ lệ thai sinh hoá.+ Tỷ lệ làm tổ.+ Tỷ lệ thai lâm sàng.+ Tỷ lệ thai tiến triển.* Phương pháp, kỹ thuật nghiên cứu:- Quy trình kích thích nang noãn vàlàm sạch noãn:- BN có bệnh lý buồng trứng: u buồngtrứng, lạc nội mạc tử cung tại buồngtrứng.+ Phác đồ GnRH đối vận: FSH (GonalF hoặc Puregon) kích thích nang noãnđược dùng bắt đầu từ ngày 2 hoặc 3 củachu kỳ, bắt đầu bổ sung GnRH đối vận từngày 6 dùng FSH và khoảng cách giữahai mũi GnRH đối vận không quá 30 giờ.Siêu âm nang noãn hàng ngày cho đếnkhi có ít nhất 3 nang noãn, kích thước >17 mm, tiến hành gây kích thích rụngtrứng bằng dipherelin 0,2 mg. Sau 35 - 36giờ tiêm dipherelin sẽ tiến hành chọc hútnoãn.- BN có bệnh lý tử cung (u xơ tử cung,polýp buồng tử cung, dị dạng tử cung).+ Noãn sau khi chọc hút sẽ ủ trong tủấm 370C, 5% CO2 trong 2 giờ, sau đó làm* Tiêu chuẩn lựa chọn:BN có nguy cơ quá kích buồng trứngtrên siêu âm có > 20 nang noãn có kíchthước ≥ 15 mm sẽ được gây trưởngthành noãn bằng GnRH đồng vận thaycho hCG.* Tiêu chuẩn loại trừ:36 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GnRH đồng vận gây trưởng thành noãn trong các chu kỳ IVF sử dụng phác đồ GnRH đối vậnTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016GnRH ĐỒNG VẬN GÂY TRƢỞNG THÀNH NOÃN TRONG CÁCCHU KỲ IVF SỬ DỤNG PHÁC ĐỒ GnRH ĐỐI VẬNĐoàn Xuân Kiên*; Nguyễn Thanh Tùng**; Quản Hoàng Lâm**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá tác dụng của GnRH đồng vận gây trưởng thành noãn và tỷ lệ có thaitrong thụ tinh ống nghiệm. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngangtrên 65 bệnh nhân (BN) thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm được gây trưởng thành nang noãnbằng GnRH đồng vận tại Trung tâm Đào tạo Nghiên cứu Công nghệ Phôi - Học viện Quân y.Kết quả: trong 1.052 noãn lấy được, 863 noãn trưởng thành (82%), tỷ lệ thụ tinh bình thường71%. Trong 613 phôi tạo được, 344 phôi tốt (56,1%). Tỷ lệ phôi làm tổ 13,1%, tỷ lệ thai sinh hoá30,8%, tỷ lệ thai lâm sàng 27,7% và thai diễn tiến 24,6%. Kết luận: GnRH đồng vận có thể thaythế hCG gây trưởng thành noãn trong phác đồ GnRH đối vận trên BN có nguy cơ quá kíchbuồng trứng.* Từ khoá: Thụ tinh ống nghiệm; GnRH đồng vận; GnRH đối vận; IVF.GnRHagonist for Triggering of Final Oocyte Maturation inGnRHantagonist IVF CyclesSummaryObjectives: To evaluate effect of GnRHagonist on the final oocyte maturation and thepregnancy rate in IVF. Subjects and methods: Progressive cross-sectional descriptive studywas conducted on 65 infertility patiens treated in IVF Centre of Vietnam Military MedicalUniversity. Results: 1.052 oocytes were picked up with 863 mature oocytes (82%), normalfertilization rate was 71%, 334 good embryos (56.1%) of 613 embryos were produced,implantation rate was 13.1%, chemical pregnancy rate was 30.8%, clinical pregnancy rate was27.7% and ongoing pregnancy rate was 24.6%. Conclusion: hCG can be replaced byGnRHagonist for final oocytes maturation on ovarian hyperstimulation syndrome risk patientsusing GnRHantagonist protocol.* Key words: In vitro fertility; GnRHagonist; GnRHantagonist; IVF.ĐẶT VẤN ĐỀTrong một thời gian dài hCG (Humanchorionic gonadotropin) được sử dụnggây trưởng thành noãn cuối cùng trongphác đồ kích thích buồng trứng của kỹthuật thụ tinh trong ống nghiệm. Tuy nhiên,trên BN có nhiều nang noãn phát triểnthường dễ mắc hội chứng quá kích buồngtrứng (HCQKBT) xuất hiện vài ngày sautiêm thuốc kích thích rụng trứng bằnghCG và diễn biến nặng lên khi có thai.* Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ** Học viện Quân yNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thanh Tùng (tung_ttcnp@yahoo.com)Ngày nhận bài: 26/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 16/05/2016Ngày bài báo được đăng: 25/05/201635TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016Để ngăn chặn và giảm tối đa HCQKBT,phác đồ kích thích buồng trứng sử dụngGnRH antagonist (GnRH đối vận hormon giải phóng gonadotropin đối vận)có sử dụng GnRHagonist (GnRH đồngvận - hormon giải phóng gonadotropinđồng vận) để tạo đỉnh LH nội sinh gâykhởi động trưởng thành cuối cùng củanang noãn được áp dụng. Tuy nhiên, vẫncòn nhiều tranh cãi về tác dụng gâytrưởng thành nang noãn và hạn chế tỷ lệcó thai trong phác đồ này. Do đó, chúngtôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu:Đánh giá tác dụng của GnRH đồng vậngây trưởng thành noãn và tỷ lệ có thaitrong thụ tinh ống nghiệm.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.65 BN thực hiện thụ tinh trong ốngnghiệm được gây trưởng thành nangnoãn bằng GnRH đồng vận thay cho hCGtrên phác đồ GnRH đối vận tại Trung tâmĐào tạo Nghiên cứu Công nghệ Phôi Học viện Quân y từ tháng 8 - 2014 đến5 - 2015.- Có tiền sử phẫu thuật dính vùng tiểukhung.- Mẫu tinh trùng bất thường nhiều vềhình thái và số lượng.2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiếncứu mô tả.* Chỉ tiêu nghiên cứu:- Đặc điểm noãn và phôi:+ Số lượng noãn chọc hút được.+ Phân loại mức độ trưởng thành củanoãn.+ Số lượng phôi, phân loại phôi.+ Số lượng phôi chuyển, phôi lưu.- Tỷ lệ có thai:+ Tỷ lệ thai sinh hoá.+ Tỷ lệ làm tổ.+ Tỷ lệ thai lâm sàng.+ Tỷ lệ thai tiến triển.* Phương pháp, kỹ thuật nghiên cứu:- Quy trình kích thích nang noãn vàlàm sạch noãn:- BN có bệnh lý buồng trứng: u buồngtrứng, lạc nội mạc tử cung tại buồngtrứng.+ Phác đồ GnRH đối vận: FSH (GonalF hoặc Puregon) kích thích nang noãnđược dùng bắt đầu từ ngày 2 hoặc 3 củachu kỳ, bắt đầu bổ sung GnRH đối vận từngày 6 dùng FSH và khoảng cách giữahai mũi GnRH đối vận không quá 30 giờ.Siêu âm nang noãn hàng ngày cho đếnkhi có ít nhất 3 nang noãn, kích thước >17 mm, tiến hành gây kích thích rụngtrứng bằng dipherelin 0,2 mg. Sau 35 - 36giờ tiêm dipherelin sẽ tiến hành chọc hútnoãn.- BN có bệnh lý tử cung (u xơ tử cung,polýp buồng tử cung, dị dạng tử cung).+ Noãn sau khi chọc hút sẽ ủ trong tủấm 370C, 5% CO2 trong 2 giờ, sau đó làm* Tiêu chuẩn lựa chọn:BN có nguy cơ quá kích buồng trứngtrên siêu âm có > 20 nang noãn có kíchthước ≥ 15 mm sẽ được gây trưởngthành noãn bằng GnRH đồng vận thaycho hCG.* Tiêu chuẩn loại trừ:36 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Thụ tinh ống nghiệm Phác đồ GnRH đồng vận Phác đồ GnRH đối vậnTài liệu liên quan:
-
6 trang 308 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 273 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 224 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 219 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 209 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 207 0 0
-
6 trang 185 0 0