Hạch tóan giá thành tại Cty Cao su Đà Nẵng - 3
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 110.44 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG IV.TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 1.Tổng hợp chi phí sản xuất : Tất cả các chi phí NVLTT, NCTT, SXC đều đưọc tập hợp vào bên Nợ TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh” hoặc TK 631” giá thành sản phẩm” tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. 1.1 Đối với phương pháp kê khai thường xuyên : Trường...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch tóan giá thành tại Cty Cao su Đà Nẵng - 3 17Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG IV.TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 1.Tổng hợp chi phí sản xuất : Tất cả các chi phí NVLTT, NCTT, SXC đều đưọc tập hợp vào bên Nợ TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh” hoặc TK 631” giá thành sản phẩm” tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. 1.1 Đối với phương pháp kê khai thường xuyên : Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK 154” chi phí sản xuất kinh doanh”. Tài khoản này dùng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, lao vụ của các phân xưởng hoặc các bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. * Kết cấu: Bên Nợ : Phản ánh về các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản - xuất chung kết chuyển cuối kỳ. Bên Có : Phản ánh các giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được. - Phản ánh giá thành thực tế sản xuất sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho và chi phí - thực tế của khối lượng công tác lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh chi phí của sản phẩm dở dang hoặc lao vụ, dịch vụ ch ưa hoàn thành. - 17 Lã Thë Thanh Haì 18Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng lao vụ . . . 1.2 Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ: Trường hợp doang nghiệp áp dụng phương pháp liểm kê định kỳ, thì chi phí sản xuất được tập hợp vào TK631” giá thành sản phẩm” . TK này dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất. TK 631 được hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ( Phương pháp kê khai thường xuyên ) 2.Xác định giá trị sản phẩm dở dang : Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính đưọc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm, DN có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau: - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo ph ương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Dựa theo mức độ và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức. Để đảm bảo tính chính xác phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các chi phí nguyên liệu thực tế phải xác định theo số thực tế đã dùng. 18 Lã Thë Thanh Haì 19Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVLTT hoặc theo chi phí trực tiếp. Theo phương pháp này trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm CPNVLTT hoặc chi phí trưc tiếp mà không tính đến các chi phí khác. CP NVLTT (CPTT) Tính cho dd cuối kỳ = CP dd đầu kỳ (NVLTT,CPTT) + CP NVLTT (CPTT) Sdụng ttế trong kỳ X Số lượng sản phẩm dở dang cuói kỳ SL thành phẩm Slượng SP dd cuối kỳ + - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí ch êï biến: Để đơn giản cho việc tính toán đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng số chi phí. Thực chất đây là một dạng của phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương, trong đó giả định sản phẩm dở dang đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch: căn cứ vào các định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bước, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch tóan giá thành tại Cty Cao su Đà Nẵng - 3 17Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG IV.TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 1.Tổng hợp chi phí sản xuất : Tất cả các chi phí NVLTT, NCTT, SXC đều đưọc tập hợp vào bên Nợ TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh” hoặc TK 631” giá thành sản phẩm” tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. 1.1 Đối với phương pháp kê khai thường xuyên : Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK 154” chi phí sản xuất kinh doanh”. Tài khoản này dùng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, lao vụ của các phân xưởng hoặc các bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. * Kết cấu: Bên Nợ : Phản ánh về các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản - xuất chung kết chuyển cuối kỳ. Bên Có : Phản ánh các giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được. - Phản ánh giá thành thực tế sản xuất sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho và chi phí - thực tế của khối lượng công tác lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh chi phí của sản phẩm dở dang hoặc lao vụ, dịch vụ ch ưa hoàn thành. - 17 Lã Thë Thanh Haì 18Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng lao vụ . . . 1.2 Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ: Trường hợp doang nghiệp áp dụng phương pháp liểm kê định kỳ, thì chi phí sản xuất được tập hợp vào TK631” giá thành sản phẩm” . TK này dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất. TK 631 được hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ( Phương pháp kê khai thường xuyên ) 2.Xác định giá trị sản phẩm dở dang : Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính đưọc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm, DN có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau: - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo ph ương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Dựa theo mức độ và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức. Để đảm bảo tính chính xác phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các chi phí nguyên liệu thực tế phải xác định theo số thực tế đã dùng. 18 Lã Thë Thanh Haì 19Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVLTT hoặc theo chi phí trực tiếp. Theo phương pháp này trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm CPNVLTT hoặc chi phí trưc tiếp mà không tính đến các chi phí khác. CP NVLTT (CPTT) Tính cho dd cuối kỳ = CP dd đầu kỳ (NVLTT,CPTT) + CP NVLTT (CPTT) Sdụng ttế trong kỳ X Số lượng sản phẩm dở dang cuói kỳ SL thành phẩm Slượng SP dd cuối kỳ + - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí ch êï biến: Để đơn giản cho việc tính toán đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng số chi phí. Thực chất đây là một dạng của phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương, trong đó giả định sản phẩm dở dang đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch: căn cứ vào các định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bước, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn đại học dàn bài luận văn cấu trúc cho một bài luận văn luận văn kinh tế mẫu luận văn kế tóanGợi ý tài liệu liên quan:
-
72 trang 245 0 0
-
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 194 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Báo cáo: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp
33 trang 119 0 0 -
Báo cáo thực tập: Kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia
70 trang 112 0 0 -
112 trang 105 0 0
-
27 trang 76 0 0
-
30 trang 64 0 0
-
Báo cáo thực tập ngành kế toán
52 trang 60 0 0 -
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho
60 trang 45 0 0