![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hạch tóan lúc chuyển hàng hóa tại Cty cung ứng tàu biển thương mại và du lịch Đà Nẵng - 2
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 101.96 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công ty hầu hết là lớn tuổi, sức khỏe giảm sút, năng lực chuyên môn không phù hợp, khó đáp ứng được những yêu cầu mới nhu cầu cu. V/ Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm 2001/2002 a/ Một số chỉ tiêu cơ bản
b/ Nhận xét đánh giá Qua bảng số liệu trên tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Lợi nhuận của Công ty năm 2002 ;à 226.402.312, năm 2001 là 199.257.093.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch tóan lúc chuyển hàng hóa tại Cty cung ứng tàu biển thương mại và du lịch Đà Nẵng - 2 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hiện nay lực lượng lao động của Công ty hầu hết là lớn tuổi, sức khỏe giảm sút, năng lực chuyên môn không phù hợp, khó đáp ứng được những yêu cầu mới nhu cầu cu. V/ Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm 2001/2002 a/ Một số chỉ tiêu cơ bản: ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2001 2002 2001/2002 Số tiền Tốc độ (%) Tổng doanh thu 25.589.565.705 27.746.450.640 2.156.894.965 8,42 Tổng chi phí 23.499.673.103 25.665.258.495 2.165.585.392 9,22 Tổng lợi nhuận 199.257.093 266.402.312 27.145.219 13,6 Nộp ngân sách 653.111.268 963.162.953 310.051.685 47,5 b/ Nhận xét đánh giá Qua bảng số liệu trên tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Lợi nhuận của Công ty năm 2002 ;à 226.402.312, năm 2001 là 199.257.093. - như vậy lợi nhuận năm 2002 so với năm 2001 tăng 27.145.219 ứng với tốc độ tăng là 13,6%. Sở dĩ lợi nhuận tăng như vậy là do tác động của các nhân tố sau: + Doanh số bán ra của Công ty năm 2002 tăng cao hơn so với năm 2001 với mức tăng 2.156.894.935 ứng với tốc độ tăng 8,42%. Đạt được kết quả này là do Công ty có biện pháp quản lý tốt công việc bán hàng, đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng trên thị trường Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Tổng chi phí năm 2002/2001 tăng 2.165.585.932 ứng với tốc độ tăng 9,22% Các khoản nộp cho ngân sách Nhà nước năm 2002/2001 tăng 310.051.685, ứng với tỷ lệ 17,5%. Điều này thể hgiện năm 2002 Công ty đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu nên làm cho các khoản thuế tăng lên Tuy nhiên, tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh số bán ra. Điều này chứng tỏ Công ty cần có nhiều biện pháp tốt hơn trong công tác tổ chức và quản lý chi phí sao cho tốc độ tăng của doanh số bán ra lớn hơn tốc độ tăng của chi phí. Có như vậy lợi nhuận của Công ty mới đạt đến mức tối đa PHẦN II: NỘI DUNG VÁO CÁO CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY I/ Tổ chức chứng từ kế toán Các loại chứng từ sử dụng thực tế tại Công ty Phiếu nhập kho: • + Công dụng: Dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng , chất lượng hàng hoá, nguyên vật liệu nhập kho dùng làm căn cứ để ghi vào các sổ sách có liên quan và là cơ sở để kiểm tra khi cần thiết + Phương pháp sử dụng Tiền lương: Aïp dụng cho mọi trường hợp nhập kho. Riêng trường hợp nhập kho thành phẩm gia công thì sử dụng phiếu nhập kho thành phẩm gia công + Trách nhiệm ghi chép: phiếu nhập kho do cán bộ nghiệp vụ lập dựa vào chứng từ của bên giao vcà thực tế kiểm nhận lập thành 4 liên (1 lưu, 1 giao thủ kho, 1 giao kế toán, 1 giao đơn vị giao hàng ) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phiếu xuất kho • + Công dụng: dùng để theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng hàng hoá nguyên vật liệu xuất kho và dùng làm căn cứ ghi vào sổ sách có liên quan để kiểm tra khi cần thiết + Phương pháp sử dụng : áp dụng cho mọi trường hợp xuất bán hàng hoá có sử dụng hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. + Trách nhiệm ghi chép: phiếu xuất kho do cán bộ nghiệp vụ lập Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ • + Công dụng: bảng kê bán lẻ hàng hoá , dịch vụ dùng cho các cơ sở kinh doanh có bán lẻ hàng hoá dịch vụ không thuộc diẹn phải lập hóa đơn bán hàng. + Phương pháp sử dụng : bộ phận kế toán phân loại doanh thu h àng hoá dịch vụ bán lẻ theo từng lần bán hàng hoá và theo thuế suất, thuế GTGT, tính doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo qui định + Trách nhiệm ghi chép: người bán hàng hoá dịch vụ phải nộp bảng kê hàng hoá bán lẻ, bán lẻ theo từng lần, theo từng loại hàng, cuối ngày phải lập bảng kê gởi bộ phận kế toán làm căn cứ tính doanh thu và thuế GTGT Hóa đơn GTGT • + Công dụng và phương pháp sử dụng : hóa đơn gtgt là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cách tính thuế theo ph ương pháp khấu trừ, bán hàng hoá dịch vụ với số lượng lớn + Trách nhiệm ghi chép: hóa đơn GTGT do người bán lập khi bán hàng hặoc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mỗi loại hóa đơn được lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất, hóa đơn ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế, tổ chức cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán. II/ Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán 1/ Tài khoản sử dụng - TK 156 Hàng hoá + Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh số lượng hàng hoá nhập, xuất, tồn kho trong kỳ Tk 156 Nợ có SĐĐK: * Số phát sinh: giá trị thực tế tăng do biếu tặng, mua sắm được cấp trên cấp, nhận gópp vốn lien doanh.. * Giá trị hàng hoá thừa phát hiện kiểm kê hoặc đánh giá tăng tài sản SDCK: phản ánh giá trị thực tế hàng hoá tồn kho vào thời điểm cuối kỳ * Giá thực tế của hàng hoá giảm do xuất kho hàng hoá * Giá trị hàng hoá trả lại cho người bán *Ghi hàng hoá thiếu, phát hiện khi kiểm kê hoặc đánh giá giảm hàng hoá - TK 511 Doanh thu bán hàng + Công dụng: Tk này phản ánh và theo dõi doanh thu và doanh thu thuần được hưởng trong kỳ T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch tóan lúc chuyển hàng hóa tại Cty cung ứng tàu biển thương mại và du lịch Đà Nẵng - 2 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hiện nay lực lượng lao động của Công ty hầu hết là lớn tuổi, sức khỏe giảm sút, năng lực chuyên môn không phù hợp, khó đáp ứng được những yêu cầu mới nhu cầu cu. V/ Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm 2001/2002 a/ Một số chỉ tiêu cơ bản: ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2001 2002 2001/2002 Số tiền Tốc độ (%) Tổng doanh thu 25.589.565.705 27.746.450.640 2.156.894.965 8,42 Tổng chi phí 23.499.673.103 25.665.258.495 2.165.585.392 9,22 Tổng lợi nhuận 199.257.093 266.402.312 27.145.219 13,6 Nộp ngân sách 653.111.268 963.162.953 310.051.685 47,5 b/ Nhận xét đánh giá Qua bảng số liệu trên tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Lợi nhuận của Công ty năm 2002 ;à 226.402.312, năm 2001 là 199.257.093. - như vậy lợi nhuận năm 2002 so với năm 2001 tăng 27.145.219 ứng với tốc độ tăng là 13,6%. Sở dĩ lợi nhuận tăng như vậy là do tác động của các nhân tố sau: + Doanh số bán ra của Công ty năm 2002 tăng cao hơn so với năm 2001 với mức tăng 2.156.894.935 ứng với tốc độ tăng 8,42%. Đạt được kết quả này là do Công ty có biện pháp quản lý tốt công việc bán hàng, đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng trên thị trường Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Tổng chi phí năm 2002/2001 tăng 2.165.585.932 ứng với tốc độ tăng 9,22% Các khoản nộp cho ngân sách Nhà nước năm 2002/2001 tăng 310.051.685, ứng với tỷ lệ 17,5%. Điều này thể hgiện năm 2002 Công ty đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu nên làm cho các khoản thuế tăng lên Tuy nhiên, tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh số bán ra. Điều này chứng tỏ Công ty cần có nhiều biện pháp tốt hơn trong công tác tổ chức và quản lý chi phí sao cho tốc độ tăng của doanh số bán ra lớn hơn tốc độ tăng của chi phí. Có như vậy lợi nhuận của Công ty mới đạt đến mức tối đa PHẦN II: NỘI DUNG VÁO CÁO CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY I/ Tổ chức chứng từ kế toán Các loại chứng từ sử dụng thực tế tại Công ty Phiếu nhập kho: • + Công dụng: Dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng , chất lượng hàng hoá, nguyên vật liệu nhập kho dùng làm căn cứ để ghi vào các sổ sách có liên quan và là cơ sở để kiểm tra khi cần thiết + Phương pháp sử dụng Tiền lương: Aïp dụng cho mọi trường hợp nhập kho. Riêng trường hợp nhập kho thành phẩm gia công thì sử dụng phiếu nhập kho thành phẩm gia công + Trách nhiệm ghi chép: phiếu nhập kho do cán bộ nghiệp vụ lập dựa vào chứng từ của bên giao vcà thực tế kiểm nhận lập thành 4 liên (1 lưu, 1 giao thủ kho, 1 giao kế toán, 1 giao đơn vị giao hàng ) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phiếu xuất kho • + Công dụng: dùng để theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng hàng hoá nguyên vật liệu xuất kho và dùng làm căn cứ ghi vào sổ sách có liên quan để kiểm tra khi cần thiết + Phương pháp sử dụng : áp dụng cho mọi trường hợp xuất bán hàng hoá có sử dụng hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. + Trách nhiệm ghi chép: phiếu xuất kho do cán bộ nghiệp vụ lập Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ • + Công dụng: bảng kê bán lẻ hàng hoá , dịch vụ dùng cho các cơ sở kinh doanh có bán lẻ hàng hoá dịch vụ không thuộc diẹn phải lập hóa đơn bán hàng. + Phương pháp sử dụng : bộ phận kế toán phân loại doanh thu h àng hoá dịch vụ bán lẻ theo từng lần bán hàng hoá và theo thuế suất, thuế GTGT, tính doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo qui định + Trách nhiệm ghi chép: người bán hàng hoá dịch vụ phải nộp bảng kê hàng hoá bán lẻ, bán lẻ theo từng lần, theo từng loại hàng, cuối ngày phải lập bảng kê gởi bộ phận kế toán làm căn cứ tính doanh thu và thuế GTGT Hóa đơn GTGT • + Công dụng và phương pháp sử dụng : hóa đơn gtgt là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cách tính thuế theo ph ương pháp khấu trừ, bán hàng hoá dịch vụ với số lượng lớn + Trách nhiệm ghi chép: hóa đơn GTGT do người bán lập khi bán hàng hặoc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mỗi loại hóa đơn được lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất, hóa đơn ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế, tổ chức cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán. II/ Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán 1/ Tài khoản sử dụng - TK 156 Hàng hoá + Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh số lượng hàng hoá nhập, xuất, tồn kho trong kỳ Tk 156 Nợ có SĐĐK: * Số phát sinh: giá trị thực tế tăng do biếu tặng, mua sắm được cấp trên cấp, nhận gópp vốn lien doanh.. * Giá trị hàng hoá thừa phát hiện kiểm kê hoặc đánh giá tăng tài sản SDCK: phản ánh giá trị thực tế hàng hoá tồn kho vào thời điểm cuối kỳ * Giá thực tế của hàng hoá giảm do xuất kho hàng hoá * Giá trị hàng hoá trả lại cho người bán *Ghi hàng hoá thiếu, phát hiện khi kiểm kê hoặc đánh giá giảm hàng hoá - TK 511 Doanh thu bán hàng + Công dụng: Tk này phản ánh và theo dõi doanh thu và doanh thu thuần được hưởng trong kỳ T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn đại học dàn bài luận văn cấu trúc cho một bài luận văn luận văn kinh tế mẫu luận văn kế tóanTài liệu liên quan:
-
72 trang 255 0 0
-
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 204 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Báo cáo: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp
33 trang 123 0 0 -
Báo cáo thực tập: Kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia
70 trang 114 0 0 -
112 trang 110 0 0
-
27 trang 87 0 0
-
30 trang 66 0 0
-
Báo cáo thực tập ngành kế toán
52 trang 65 0 0 -
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho
60 trang 51 0 0