Bên Có: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dich vụ đã cung cấp được xác định là đã bán; - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Theo Nguồn Tài Sản part 14 Bên Có: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dich vụ đã cung cấp được xácđịnh là đ ã bán; - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại; - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đ ã gửi đi bán, dịch vụ đ ãcung cấp ch ưa được xác định là đ ã bán đ ầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kếtoán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đ ã cung cấp chưa được xácđịnh là đ ã bán trong kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU I. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương phápkê khai thường xuyên. 1 . Khi gửi hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng, xuất h àng hóa, thànhph ẩm cho đơn vị nhận bán đại lý, ký gửi theo hợp đồng kinh tế, căn cứ phiếuxu ất kho, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 156 - Hàng hóa Có TK 155 - Thành phẩm. 2 . Dịch vụ đ ã hoàn thành bàn giao cho khách hàng nhưng chưa xác định làđã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 3 . Khi hàng gửi đi bán và dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàngđược xác đ ịnh là đã bán trong kỳ: - Nếu hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệpnộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bánhàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách h àng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311). - Nếu hàng hoá, d ịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộcđối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách h àng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). Đồng thời phản ánh trị giá vốn của số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bántrong k ỳ, ghi: 368 Nợ TK 632 - Giá vốn hàng b án Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. 4 . Khi xuất hàng hóa, sản phẩm (Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theophương pháp khấu trừ và đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, trường hợp sử dụng Phiếu xuấtkho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155 - Thành phẩm; hoặc Có TK 156 - Hàng hóa. Định kỳ, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra dođơn vị cấp dưới lập chuyển đến để lập Hóa đơn GTGT ph ản ánh thành phẩm,hàng hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho đ ơn vị cấp dưới, căn cứ Hóa đ ơn GTGT, kếtoán đơn vị cấp trên ghi: Nợ các TK 111, 112, 136,... (Giá bán nội bộ đ ã có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thu ế GTGT). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. 5 . Trường hợp h àng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán nhưng bị khách hàng trảlại: a/ Nếu hàng hóa, thành phẩm vẫn có thể bán đ ược hoặc có thể sửa chữađược, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hóa; hoặc Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. b / Nếu h àng hóa, thành phẩm bị hư hỏng không thể bán được và không th ểsửa chữa được, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. II. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phươngpháp kiểm kê định kỳ. 1 . Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị h àng hóa, thành phẩm đã gửi cho kháchhàng nhưng chưa được xác định là đ ã bán trong kỳ, hàng hóa gửi bán đại lý, kýgửi (Chưa đư ợc coi là đã bán trong k ỳ), giá trị dịch vụ đ ã bàn giao cho người đặthàng nhưng chưa được xác định là đ ã bán trong k ỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hóa) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Đối với th ành phẩm, dịch vụ) Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. 369 2 . Cuối kỳ kế toán, căn cứ kết quả kiểm kê hàng tồn kho, xác định trị giáhàng hóa, sản phẩm (Th ành ph ẩm, bán thành phẩm), dịch vụ cung cấp cho kháchhàng; nh ờ bán đại lý, ký gửi chưa được coi là đ ã bán cuối kỳ: - Giá trị hàng hóa gửi khách h àng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán;hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộcchưa đư ợc coi là đã bán cuối kỳ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 611 - Mua hàng. - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá trị thành phẩm cung cấp cho khách hàngho ặc nhờ bán đại lý, ký gửi; giá trị dịch vụ cung cấp cho người đặt hàng nhưngchưa đư ợc xác đ ịnh là đã bán ...