Hạch toán theo quyết định 15 - loại tài sản 3
Số trang: 97
Loại file: pdf
Dung lượng: 818.53 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NỢ PHẢI TRẢLoại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác.Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.1. Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch toán theo quyết định 15 - loại tài sản 3 H Ạ C H TO Á N T H E O Q U Y Ế T Đ Ị NH 1 5/ 2 00 6 / Q Đ - B T C LOẠI TÀI KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động sảnxuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiềnvay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. 1. Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trongmột chu kỳ kinh doanh bình thường. Nợ ngắn hạn gồm các khoản: - Vay ngắn hạn; - Khoản nợ dài hạn đến hạn trả; - Các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu; - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước; - Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho người lao động; - Các khoản chi phí phải trả; - Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; - Các khoản phải trả ngắn hạn khác. 2. Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. Nợ dài hạn gồm các khoản: - Vay dài hạn cho đầu tư phát triển; - Nợ dài hạn phải trả; - Trái phiếu phát hành; - Các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn; - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả; - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; - Dự phòng phải trả. HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trảtheo từng chủ nợ. 2. Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căncứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả. 3. Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho từng chủ nợ, theo chỉtiêu số lượng, giá trị theo qui định. 4. Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giáquy định. 5. Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thường xuyên hoặc có số dư vềnợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh với từng kháchhàng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ. 6. Các tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng trong quan hệ với từng chủ nợ, các Tàikhoản 331, 333, 334, 338 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đã trả lớn hơn số phải trả. Cuối kỳ kế toán,khi lập báo cáo tài chính cho phép lấy số dư chi tiết của các tài khoản này để lên hai chỉ tiêu bên “Tàisản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng Cân đối kế toán.Loại Tài khoản Nợ phải trả, có 16 tài khoản, chia thành 4 nhóm:Nhóm Tài khoản 31 - Nợ ngắn hạn, có 2 tài khoản: - Tài khoản 311 - Vay ngắn hạn; - Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.Nhóm Tài khoản 33 - Các khoản phải trả, có 7 tài khoản: - Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán; - Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; - Tài khoản 334 - Phải trả người lao động; - Tài khoản 335 - Chi phí phải trả; - Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ; - Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; - Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.Nhóm Tài khoản 34 - Nợ dài hạn, có 5 tài khoản: - Tài khoản 341 - Vay dài hạn; - Tài khoản 342 - Nợ dài hạn; - Tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành; - Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn; - Tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.Nhóm Tài khoản 35 - Dự phòng, có 2 tài khoản: - Tài khoản 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; - Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả. TÀI KHOẢN 311 VAY NGẮN HẠN Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hình trả nợ tiền vay củadoanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay Ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanhnghiệp. Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bìnhthường hoặc trong vòng một năm tài chính. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốcvà lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay. 2. Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệriêng và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thịtrường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh gia ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch toán theo quyết định 15 - loại tài sản 3 H Ạ C H TO Á N T H E O Q U Y Ế T Đ Ị NH 1 5/ 2 00 6 / Q Đ - B T C LOẠI TÀI KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động sảnxuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiềnvay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. 1. Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trongmột chu kỳ kinh doanh bình thường. Nợ ngắn hạn gồm các khoản: - Vay ngắn hạn; - Khoản nợ dài hạn đến hạn trả; - Các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu; - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước; - Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho người lao động; - Các khoản chi phí phải trả; - Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; - Các khoản phải trả ngắn hạn khác. 2. Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. Nợ dài hạn gồm các khoản: - Vay dài hạn cho đầu tư phát triển; - Nợ dài hạn phải trả; - Trái phiếu phát hành; - Các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn; - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả; - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; - Dự phòng phải trả. HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trảtheo từng chủ nợ. 2. Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căncứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả. 3. Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho từng chủ nợ, theo chỉtiêu số lượng, giá trị theo qui định. 4. Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giáquy định. 5. Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thường xuyên hoặc có số dư vềnợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh với từng kháchhàng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ. 6. Các tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng trong quan hệ với từng chủ nợ, các Tàikhoản 331, 333, 334, 338 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đã trả lớn hơn số phải trả. Cuối kỳ kế toán,khi lập báo cáo tài chính cho phép lấy số dư chi tiết của các tài khoản này để lên hai chỉ tiêu bên “Tàisản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng Cân đối kế toán.Loại Tài khoản Nợ phải trả, có 16 tài khoản, chia thành 4 nhóm:Nhóm Tài khoản 31 - Nợ ngắn hạn, có 2 tài khoản: - Tài khoản 311 - Vay ngắn hạn; - Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.Nhóm Tài khoản 33 - Các khoản phải trả, có 7 tài khoản: - Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán; - Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; - Tài khoản 334 - Phải trả người lao động; - Tài khoản 335 - Chi phí phải trả; - Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ; - Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; - Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.Nhóm Tài khoản 34 - Nợ dài hạn, có 5 tài khoản: - Tài khoản 341 - Vay dài hạn; - Tài khoản 342 - Nợ dài hạn; - Tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành; - Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn; - Tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.Nhóm Tài khoản 35 - Dự phòng, có 2 tài khoản: - Tài khoản 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; - Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả. TÀI KHOẢN 311 VAY NGẮN HẠN Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hình trả nợ tiền vay củadoanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay Ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanhnghiệp. Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bìnhthường hoặc trong vòng một năm tài chính. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốcvà lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay. 2. Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệriêng và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thịtrường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh gia ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài chính kế toán kiểm toán kiểm toán viên hoạch toán theo quyết định 15Gợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 182 0 0
-
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 161 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 129 0 0 -
Đề tài: Thực trạng thanh toán tiền măt ở nước ta
9 trang 125 0 0 -
112 trang 105 0 0
-
Phân tích cơ bản - vàng và ngoại tệ
42 trang 93 0 0 -
Kế toán thực chứng: Hướng đúng phát triển ngành kế toán Việt Nam?
11 trang 89 0 0 -
Không ưu đãi thuế, quỹ mở phải… khép
3 trang 81 0 0 -
TÀI KHOẢN 515 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
6 trang 76 0 0 -
Chính thức công bố kế hoạch cải cách hệ thống thuế
2 trang 76 0 0