Hải sản và những lợi ích
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.45 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hải sản chứa nhiều dưỡng chất tốt cho tim mạch, não bộ và các bộ phận khác trong cơ thể trong đó phải kể đến như: cá hồi, tôm, cua, hàu,...Ảnh minh họa: Internet Ngoài ra, không giống như phô mai, thịt đỏ và thức ăn nhanh, có chứa chất béo bão hòa và cholesterol cao, việc tiêu thụ hải sản sẽ không làm tăng mức cholesterol xấu trong máu. Tuy nhiên chúng ta cũng không nên ăn quá nhiều tránh bệnh gut. Theo hướng dẫn của tạp chí Medicaldaily trực tuyến, bạn nên ăn những loại hải sản đã...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hải sản và những lợi íchHải sản và những lợi íchHải sản chứa nhiều dưỡng chất tốt cho tim mạch, não bộ và các bộ phậnkhác trong cơ thể trong đó phải kể đến như: cá hồi, tôm, cua, hàu,... Ảnh minh họa: InternetN goài ra, không giống như phô mai, thịt đỏ và thức ăn nhanh, có chứa chấtbéo bão hòa và cholesterol cao, việc tiêu thụ hải sản sẽ không làm tăng mứccholesterol xấu trong máu. Tuy nhiên chúng ta cũng không nên ăn quá nhiềutránh bệnh gut.Theo hướng dẫn của tạp chí Medicaldaily trực tuyến, bạn nên ăn những loạihải sản đã đ ược chứng minh ích lợi cho sức khỏe dưới đây:Cá hồi: Ảnh minh họa: InternetLoại cá này có chứa các axit béo omega-3, có tác dụng chống lại cơn đau timvà duy trì sức khỏe. Các nghiên cứu khác nhau phát hiện rằng, axit béoomega-3 có thể giúp giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có vấn đề về tim. Bêncạnh đó, axit béo omega-3 còn giúp bảo vệ sức khỏe mắt và ngăn ngừa nguycơ mù lòa liên quan đến tình trạng thoái hóa hoàng điểm.Mực: Ảnh minh họa: InternetTheo các chuyên gia, mực là nguồn phong phú protein, axít béo omega-3,đồng, kẽm, vitamin B và iốt. Chất đồng chứa trong mực ống được chứngminh có tác dụng tốt cho sự hấp thu dinh dưỡng của cơ thể, lưu trữ và chuyểnhóa sắt và hình thành hồng huyết cầu. Tuy nhiên b ạn cần nhớ không nênchiên mực khi ăn.Tôm: Ảnh minh họa: InternetTôm là nguồn thực phẩm giàu vitamin B12, đóng vai trò thiết yếu trong quátrình phân chia tế bào. Bên cạnh đó, tôm còn chứa selen, có đ ặc tính bảo vệvà hỗ trợ chức năng của hệ miễn dịch cũng như chức năng tuyến giáp.C ua: Ảnh minh họa:InternetCác chuyên gia dinh dưỡng cho biết, cua là nguồn giàu protein và axít béoomega-3. Bên cạnh đó, cua còn chứa các khoáng chất cần thiết như selen,crom, canxi, kẽm, sắt và ít calo (128 calo/100g) mang lại nhiều lợi ích chosức khỏe. Tuy nhiên, giới chuyên môn cảnh báo, đối với những người có hàmlượng cholesterol cao, nên giới hạn tiêu thụ loại thực phẩm này.Hàu: Ảnh minh họa: InternetG iống như hải sản khác, hàu có hàm lượng cao kẽm, protein, axit béo omega-3 và ít cholesterol. Các chuyên gia dinh dưỡng cho biết, hàu có chứa tyrosine,axit amin, giúp cải thiện tâm trạng và tầm soát mức độ căng thẳng. Bên cạnhđó, hàu còn chứa nhiều kẽm hơn so với các loại thực phẩm khác, có tác dụnghỗ trợ sức khỏe sinh sản và tình dục, đặc biệt là ở nam giới.Con trai:Trai có chứa selen, sắt, axit folic, vitamin A, vitamin B, kẽm và iốt - hóa chấtgiúp kích hoạt tuyến giáp sản xuất tyrosine. Bên cạnh đó, trai còn là nguồndồi dào axít béo omega-3 và vitamin B12, những chất dinh dưỡng góp phầncải thiện tâm trạng bối rối, mệt mỏi và nguy cơ tổn thương thần kinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hải sản và những lợi íchHải sản và những lợi íchHải sản chứa nhiều dưỡng chất tốt cho tim mạch, não bộ và các bộ phậnkhác trong cơ thể trong đó phải kể đến như: cá hồi, tôm, cua, hàu,... Ảnh minh họa: InternetN goài ra, không giống như phô mai, thịt đỏ và thức ăn nhanh, có chứa chấtbéo bão hòa và cholesterol cao, việc tiêu thụ hải sản sẽ không làm tăng mứccholesterol xấu trong máu. Tuy nhiên chúng ta cũng không nên ăn quá nhiềutránh bệnh gut.Theo hướng dẫn của tạp chí Medicaldaily trực tuyến, bạn nên ăn những loạihải sản đã đ ược chứng minh ích lợi cho sức khỏe dưới đây:Cá hồi: Ảnh minh họa: InternetLoại cá này có chứa các axit béo omega-3, có tác dụng chống lại cơn đau timvà duy trì sức khỏe. Các nghiên cứu khác nhau phát hiện rằng, axit béoomega-3 có thể giúp giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có vấn đề về tim. Bêncạnh đó, axit béo omega-3 còn giúp bảo vệ sức khỏe mắt và ngăn ngừa nguycơ mù lòa liên quan đến tình trạng thoái hóa hoàng điểm.Mực: Ảnh minh họa: InternetTheo các chuyên gia, mực là nguồn phong phú protein, axít béo omega-3,đồng, kẽm, vitamin B và iốt. Chất đồng chứa trong mực ống được chứngminh có tác dụng tốt cho sự hấp thu dinh dưỡng của cơ thể, lưu trữ và chuyểnhóa sắt và hình thành hồng huyết cầu. Tuy nhiên b ạn cần nhớ không nênchiên mực khi ăn.Tôm: Ảnh minh họa: InternetTôm là nguồn thực phẩm giàu vitamin B12, đóng vai trò thiết yếu trong quátrình phân chia tế bào. Bên cạnh đó, tôm còn chứa selen, có đ ặc tính bảo vệvà hỗ trợ chức năng của hệ miễn dịch cũng như chức năng tuyến giáp.C ua: Ảnh minh họa:InternetCác chuyên gia dinh dưỡng cho biết, cua là nguồn giàu protein và axít béoomega-3. Bên cạnh đó, cua còn chứa các khoáng chất cần thiết như selen,crom, canxi, kẽm, sắt và ít calo (128 calo/100g) mang lại nhiều lợi ích chosức khỏe. Tuy nhiên, giới chuyên môn cảnh báo, đối với những người có hàmlượng cholesterol cao, nên giới hạn tiêu thụ loại thực phẩm này.Hàu: Ảnh minh họa: InternetG iống như hải sản khác, hàu có hàm lượng cao kẽm, protein, axit béo omega-3 và ít cholesterol. Các chuyên gia dinh dưỡng cho biết, hàu có chứa tyrosine,axit amin, giúp cải thiện tâm trạng và tầm soát mức độ căng thẳng. Bên cạnhđó, hàu còn chứa nhiều kẽm hơn so với các loại thực phẩm khác, có tác dụnghỗ trợ sức khỏe sinh sản và tình dục, đặc biệt là ở nam giới.Con trai:Trai có chứa selen, sắt, axit folic, vitamin A, vitamin B, kẽm và iốt - hóa chấtgiúp kích hoạt tuyến giáp sản xuất tyrosine. Bên cạnh đó, trai còn là nguồndồi dào axít béo omega-3 và vitamin B12, những chất dinh dưỡng góp phầncải thiện tâm trạng bối rối, mệt mỏi và nguy cơ tổn thương thần kinh.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lợi ích của hải sản lưu ý khi dùng hải sản điều cần biết về hải sản y học thường thức y học cơ sở kiến thức y họcTài liệu liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 184 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 113 0 0 -
4 trang 109 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 109 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 96 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
9 trang 76 0 0