HỆ SINH THÁI BIỂN
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 168.37 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hệ sinh thái cỏ biển là một trong 3 hệ sinh thái biển quan trọng (Cỏ biển, san hô, rừng ngập mặn), nhưng hiện nay chúng đang đứng trước nguy cơ tổn thương và suy thái. Sự suy thoái hệ sinh thái cỏ biển biến thể hiện trên các khía cạnh như mât loài,
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ SINH THÁI BIỂN 25 H sinh thái c bi n là m t trong 3 h sinh thái bi n quan tr ng (C bi n, san hô, r ngng p m n), nhưng hi n nay chúng ang ng trư c nguy cơ t n thương và suy thoái. S suythoái h sinh thái c bi n th hi n trên các khía c nh như m t loài, m t di n tích phân b , ônhi m, thoái hóa môi trư ng s ng, gi m a d ng sinh h c và ngu n l i kinh t c a các loàiquý hi m kèm theo. H sinh thái th m c bi n là m t trong nh ng h sinh thái nh y c m và r t d b t nthương khi môi trư ng s ng thay i. Theo th ng kê chung c a c nư c thì hi n nay di n tíchcác bãi c bi n c a Vi t Nam b gi m 40 - 60%. Trư c năm 1995, c bi n Vi t Nam chi mdi n tích là 10.770 ha. Năm 2003, di n tích này ch còn hơn 4.000 ha, nghĩa là m t i 60%.Di n tích phân b c a các th m c bi n Khánh Hòa gi m trên 30% so v i 6 năm trư c ây,nghĩa là t 1.235 ha năm 1997, xu ng còn 795 ha năm 2002, bình quân c m t năm m tkho ng 80 ha. c bi t, nhi u nơi ã b m t h n như ng Rui, Tu n Châu (Qu ng Ninh),Gia Lu n, S i C (H i Phòng) ho c g n m t h n như m Hà, Hà C i (Qu ng Ninh). Ssuy gi m và m t các th m c bi n nư c ta ang có nguy cơ gia tăng, nh hư ng nghiêmtr ng t i môi trư ng sinh thái bi n: suy gi m ch t lư ng môi trư ng nư c và tr m tích, m tcân b ng dinh dư ng, sinh thái và a d ng sinh h c, gi m tr lư ng cá và ngu n tr ng cá, cácon trong h sinh thái này, gi m ngu n cung c p nguyên li u cho công nghi p và nôngnghi p, m t di n tích sa b i các vùng c a sông gây nh hư ng t i quá trình b i t và m r ngqu t. V. H sinh thái r n san hô 1. C u trúc San hô là nh ng sinh v t tương i ơn gi n, chúng t n t i kh p các vùng bi n nôngcũng như sâu. Chúng là nh ng cá th hình tr r t nh có hàng xúc tu trên u b tm itrong môi trư ng nư c và ư c x p vào l p San Hô (Anthozoa), ngành ng v t ru t khoang(Coelenterata) trong h th ng phân lo i ng v t. M t s l n san hô phát tri n d ng t p oànvà hình thành nên b xương chung. San hô có 3 nhóm chính là san hô c ng, san hô m m vàsan hô s ng. San hô c ng có b xương b ng á vôi và thư ng tăng trư ng r t ch m, có lo i ch vàokho ng 1 cm/năm. i u ó có nghĩa là m t kh i san hô v i ư ng kính kho ng 1 m có th ãtr i qua cu c i hàng th k . Khi san hô ch t, b xương có màu tr ng. San hô c ng ư cxem là thành ph n chính c u t o nên r n san hô. Chúng ch phân b h n ch nh ng vùngbi n nông, m áp và c u trúc á vôi do chúng liên k t l i t o thành r n san hô. Tuy nhiên,chúng r t m nh mai và có th b tàn phá do gió bão và neo tàu. Th gi i hi n có hàng ngàn r n san hô, gi i h n phân b c a chúng ch vùng nhi t ivà c n nhi t i, tr i dài t kho ng 30o vĩ tuy n b c n 30o vĩ tuy n nam nơi mà nhi tnư c bi n hi m khi xu ng dư i 18oC. Di n tích bao ph r n san hô lên n 6 × 105 km2. Skhác bi t v hình thái, thành ph n sinh h c, tính a d ng và c u trúc ph n ánh a - sinh h c,tu i, phân vùng a ng v t và i u ki n môi trư ng. San hô s ng có thành ph n á vôi bao b c lõi là v t li u s ng và ho c á vôi. T p oànsan hô s ng có d ng như nh ng chi c qu t ho c cành cây m m m i. Khi ch t i, cái còn l i làb xương màu ho c en hay tr ng. Lo i san hô này cũng sinh trư ng r t ch m. San hô m m tiêu gi m b xương bên trong và ch còn l i các trâm xương á vôi nh .M t s r t m m d o n m c u ưa theo dòng nư c. S không còn gì l i sau khi san hôm m ch t i. 2. Hình thái nh ng nơi mà t o r n t n t i, ki u phát tri n c a r n tùy thu c vào a hình ( sâuvà hình d ng) c a n n áy, l ch s phát tri n a ch t c a vùng và các nhân t môi trư ng, tbi t là nhi t và m c ch u ng sóng gió. 26 Như chúng ta ã bi t, san hô t o r n ch sinh trư ng trong nh ng vùng nư c m, cóchi u sáng t t và c n n n áy r n bám vào. Nh ng y u t này h n ch s phân b c a sanhô t o r n nh ng vùng bi n nông áy c ng. B xương san hô n lư t mình l i cung c pn n áy c ng cho s phát tri n c a nhi u san hô hơn và các sinh v t khác. S phát tri n lênphía trên c a c u trúc r n có th cho phép san hô ti p t c tăng trư ng lên vùng nông hơn vàth m chí c khi n n móng lún xu ng ho c nư c bi n dâng lên. Qua nhi u quá trình bi n ng c a a ch t bi n, ã hình thành các ki u r n hô khácnhau: - R n ri m (fringing reef): r t ph bi n xung quanh các o nhi t i và ôi khid c theo b t li n. ây là ki u c u trúc ư c coi là ơn gi n nh t v i s phát tri n i lênc a n n á vôi t sư n d c tho i ven bi n, ven o. Do t n t i g n b , b nh hư ng b i s c nư c, nên chúng hi m khi vươn n sâu l n. - R n d ng n n (platform reef): là m t c u trúc ơn gi n c trưng b i s cách bi tvơi ư ng b và có th thay i l n v hình d ng. Kích thư c c a chúng có th r t l n, n 20km2 chi u ngang. L ch s a ch t c a ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ SINH THÁI BIỂN 25 H sinh thái c bi n là m t trong 3 h sinh thái bi n quan tr ng (C bi n, san hô, r ngng p m n), nhưng hi n nay chúng ang ng trư c nguy cơ t n thương và suy thoái. S suythoái h sinh thái c bi n th hi n trên các khía c nh như m t loài, m t di n tích phân b , ônhi m, thoái hóa môi trư ng s ng, gi m a d ng sinh h c và ngu n l i kinh t c a các loàiquý hi m kèm theo. H sinh thái th m c bi n là m t trong nh ng h sinh thái nh y c m và r t d b t nthương khi môi trư ng s ng thay i. Theo th ng kê chung c a c nư c thì hi n nay di n tíchcác bãi c bi n c a Vi t Nam b gi m 40 - 60%. Trư c năm 1995, c bi n Vi t Nam chi mdi n tích là 10.770 ha. Năm 2003, di n tích này ch còn hơn 4.000 ha, nghĩa là m t i 60%.Di n tích phân b c a các th m c bi n Khánh Hòa gi m trên 30% so v i 6 năm trư c ây,nghĩa là t 1.235 ha năm 1997, xu ng còn 795 ha năm 2002, bình quân c m t năm m tkho ng 80 ha. c bi t, nhi u nơi ã b m t h n như ng Rui, Tu n Châu (Qu ng Ninh),Gia Lu n, S i C (H i Phòng) ho c g n m t h n như m Hà, Hà C i (Qu ng Ninh). Ssuy gi m và m t các th m c bi n nư c ta ang có nguy cơ gia tăng, nh hư ng nghiêmtr ng t i môi trư ng sinh thái bi n: suy gi m ch t lư ng môi trư ng nư c và tr m tích, m tcân b ng dinh dư ng, sinh thái và a d ng sinh h c, gi m tr lư ng cá và ngu n tr ng cá, cácon trong h sinh thái này, gi m ngu n cung c p nguyên li u cho công nghi p và nôngnghi p, m t di n tích sa b i các vùng c a sông gây nh hư ng t i quá trình b i t và m r ngqu t. V. H sinh thái r n san hô 1. C u trúc San hô là nh ng sinh v t tương i ơn gi n, chúng t n t i kh p các vùng bi n nôngcũng như sâu. Chúng là nh ng cá th hình tr r t nh có hàng xúc tu trên u b tm itrong môi trư ng nư c và ư c x p vào l p San Hô (Anthozoa), ngành ng v t ru t khoang(Coelenterata) trong h th ng phân lo i ng v t. M t s l n san hô phát tri n d ng t p oànvà hình thành nên b xương chung. San hô có 3 nhóm chính là san hô c ng, san hô m m vàsan hô s ng. San hô c ng có b xương b ng á vôi và thư ng tăng trư ng r t ch m, có lo i ch vàokho ng 1 cm/năm. i u ó có nghĩa là m t kh i san hô v i ư ng kính kho ng 1 m có th ãtr i qua cu c i hàng th k . Khi san hô ch t, b xương có màu tr ng. San hô c ng ư cxem là thành ph n chính c u t o nên r n san hô. Chúng ch phân b h n ch nh ng vùngbi n nông, m áp và c u trúc á vôi do chúng liên k t l i t o thành r n san hô. Tuy nhiên,chúng r t m nh mai và có th b tàn phá do gió bão và neo tàu. Th gi i hi n có hàng ngàn r n san hô, gi i h n phân b c a chúng ch vùng nhi t ivà c n nhi t i, tr i dài t kho ng 30o vĩ tuy n b c n 30o vĩ tuy n nam nơi mà nhi tnư c bi n hi m khi xu ng dư i 18oC. Di n tích bao ph r n san hô lên n 6 × 105 km2. Skhác bi t v hình thái, thành ph n sinh h c, tính a d ng và c u trúc ph n ánh a - sinh h c,tu i, phân vùng a ng v t và i u ki n môi trư ng. San hô s ng có thành ph n á vôi bao b c lõi là v t li u s ng và ho c á vôi. T p oànsan hô s ng có d ng như nh ng chi c qu t ho c cành cây m m m i. Khi ch t i, cái còn l i làb xương màu ho c en hay tr ng. Lo i san hô này cũng sinh trư ng r t ch m. San hô m m tiêu gi m b xương bên trong và ch còn l i các trâm xương á vôi nh .M t s r t m m d o n m c u ưa theo dòng nư c. S không còn gì l i sau khi san hôm m ch t i. 2. Hình thái nh ng nơi mà t o r n t n t i, ki u phát tri n c a r n tùy thu c vào a hình ( sâuvà hình d ng) c a n n áy, l ch s phát tri n a ch t c a vùng và các nhân t môi trư ng, tbi t là nhi t và m c ch u ng sóng gió. 26 Như chúng ta ã bi t, san hô t o r n ch sinh trư ng trong nh ng vùng nư c m, cóchi u sáng t t và c n n n áy r n bám vào. Nh ng y u t này h n ch s phân b c a sanhô t o r n nh ng vùng bi n nông áy c ng. B xương san hô n lư t mình l i cung c pn n áy c ng cho s phát tri n c a nhi u san hô hơn và các sinh v t khác. S phát tri n lênphía trên c a c u trúc r n có th cho phép san hô ti p t c tăng trư ng lên vùng nông hơn vàth m chí c khi n n móng lún xu ng ho c nư c bi n dâng lên. Qua nhi u quá trình bi n ng c a a ch t bi n, ã hình thành các ki u r n hô khácnhau: - R n ri m (fringing reef): r t ph bi n xung quanh các o nhi t i và ôi khid c theo b t li n. ây là ki u c u trúc ư c coi là ơn gi n nh t v i s phát tri n i lênc a n n á vôi t sư n d c tho i ven bi n, ven o. Do t n t i g n b , b nh hư ng b i s c nư c, nên chúng hi m khi vươn n sâu l n. - R n d ng n n (platform reef): là m t c u trúc ơn gi n c trưng b i s cách bi tvơi ư ng b và có th thay i l n v hình d ng. Kích thư c c a chúng có th r t l n, n 20km2 chi u ngang. L ch s a ch t c a ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ sinh thái biển hệ sinh thái cỏ biển hệ sinh thái rạn san hô kẻ thù của san hô sinh vật rạn san hôGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề xuất lựa chọn phương pháp nghiên cứu đánh giá giá trị kinh tế các hệ sinh thái biển Việt Nam
7 trang 147 0 0 -
Đề tài Nghiên cứu xác định front trong toàn khu vực biển Đông
74 trang 133 0 0 -
84 trang 60 0 0
-
9 trang 33 0 0
-
các vấn đề và cách tiếp cận kinh tế biển cho Việt Nam: Phần 1
186 trang 32 0 0 -
Biến động quần xã thực vật phù du vùng biển Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2020
10 trang 30 0 0 -
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THỦY VĂN MÔI TRƯỜNG
88 trang 29 0 0 -
Biển đảo Việt Nam (Tập 1): Phần 2
81 trang 28 0 0 -
Bài thuyết trình Ô nhiễm môi trường biển
19 trang 27 0 0 -
Một số biện pháp chống ô nhiễm dầu trên biển
6 trang 27 0 0 -
21 trang 26 0 0
-
Bài thuyết trình: Vùng biển Tây nam bộ
26 trang 24 0 0 -
Đa dạng vi tảo biển vùng quần đảo Trường Sa, Việt Nam
12 trang 24 0 0 -
151 trang 22 0 0
-
Lịch sử tự nhiên Việt Nam - Eleanor J. Sterling
262 trang 21 0 0 -
Các vấn đề và cách tiếp cận cho Việt Nam về kinh tế biển xanh: Phần 1
186 trang 21 1 0 -
Khảo sát sơ bộ hiện trạng san hô Hòn Sập
3 trang 21 0 0 -
Báo cáo đề tài: Vấn đề tràn dầu ở bờ biển miền Trung
90 trang 20 0 0 -
2 trang 20 0 0
-
36 trang 19 0 0