HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số trang: 66
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.80 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vị trí địa lý: là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế,văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, có vị tríchính trị quan trọng của cả nước; đầu mối giao lưu quốctế; trung tâm công nghiệp, dịch vụ đa lĩnh vực của khu vựcvà Đông Nam Á.. Tổ chức hành chính: 24 quận huyện và 322 phường xã. Diện tích tự nhiên/đô thị: 2.095,73/140 km2. Dân số: hơn 9 triệu người (2011), trong đó đăng kí.7.165.398 người (4/2009) và gần 2.000.000 người vãng lai. Khu dân cư: 1,433.800 hộ (nhà phố, biệt thự), 1.022...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỔ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊTẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HIỆN TRẠNG & TƯƠNG LAI Tháng 7/2011 NỘI DUNG GIỚI THIỆU CHUNG1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ3. TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ Hệ thống quản lý kỹ thuật 3.1 Hệ thống quản lý nhà nước 3.2 NHỮNG TỒN TẠI CHUNG CỦA HỆ THỐNG4. ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI5.GIỚI THIỆU CHUNGBẢN ĐỒ TP. HỒ CHÍ MINH GIỚI THIỆU CHUNG- Vị trí địa lý: là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước; đầu mối giao lưu quốc tế; trung tâm công nghiệp, dịch vụ đa lĩnh vực của khu vực và Đông Nam Á.- Tổ chức hành chính: 24 quận huyện và 322 phường xã- Diện tích tự nhiên/đô thị: 2.095,73/140 km2- Dân số: hơn 9 triệu người (2011), trong đó đăng kí 7.165.398 người (4/2009) và gần 2.000.000 người vãng lai.- Khu dân cư: 1,433.800 hộ (nhà phố, biệt thự), 1.022 chung cư. GIỚI THIỆU CHUNG Nhà hàng & khách sạn: 62.906- Chợ (lớn & nhỏ), siêu thị: 400- Công sở, văn phòng, trường học, viện, …: 12.000- Y tế:- + Bệnh viện: 97 + Trung tâm y tế dự phòng quận huyện: 24 + Trạm y tế: 322 + Phòng khám đa khoa: 195 + Phòng khám & dịch vụ y tế tư nhân: hơn 9.000 cơ sở. GIỚI THIỆU CHUNG- Công nghiệp: + Khu công nghiệp: 11 khu công nghiệp, 03 khu chế xuất và 01 khu công nghệ cao. + Cụm công nghiệp: 33 + Cơ sở công nghiệp: 2.000-2.200 nhà máy lớn (vốn đầu tư trên 10 tỉ VNĐ và số công nhân trung bình năm trên 300); 9.000-10.000 cơ sở sản xuất vừa và nhỏ; Qui hoạch đến năm 2020, thành phố Hồ Chí Minh có 20 khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao. GIỚI THIỆU CHUNGThành phố Hồ Chí Minh đang:- Sản xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm;- Đóng góp trên 22,5% ngân sách quốc gia, 30% GDP và 30% tổng đầu tư xã hội của Việt Nam.- Tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên và năng lượng lớn;- Thải hơn hàng triệu tấn/ngày các loại chất thải (lỏng, khí và rắn);- Chất lượng môi trường và cuộc sống đang giảm sút;- Xử lý chất thải thiếu bền vững;- Hạn chế kết quả phát triển kinh tế và xã hội; MỘT SỐKHÁI NIỆM CƠ BẢN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN1. Chất thải Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Luật Bảo vệ Môi trường, 11-2005).2. Chất thải rắn Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác (Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 về Quản lý chất thải rắn). Chất thải rắn là tất cả các chất thải, phát sinh từ các hoạt động của con người và động vật, thường ở dạng dạng rắn và bị đổ bỏ vì không thể trực tiếp sử dụng lại được hoặc không được mong muốn nữa (Tchobanoglous et al., 1993). MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN3. Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn được thải (sinh) ra từ sinh hoạt cá nhân, các khu nhà ở (biệt thự, hộ gia đình riêng lẻ, chung cư, ...), khu thương mại và dịch vụ (cửa hàng, chợ, siêu thị, quán ăn, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, trạm dịch vụ, ...), khu cơ quan (trường học, viện và trung tâm nghiên cứu, các cơ quan hành chánh nhà nước, văn phòng công ty,...), từ các hoạt động dịch vụ công cộng (quét dọn và vệ sinh đường phố, công viên, khu giải trí, tỉa cây xanh,...), từ sinh hoạt (ăn uống, vệ sinh, ...) của các khoa, bệnh viện không lây nhiễm, từ sinh hoạt của cán bộ, công nhân trong các cơ sở công nghiệp (khu công nghiệp, nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ). MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN4. Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn được thải (sinh) ra trong quá trình sản xuất của các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Chất thải rắn công nghiệp bao gồm cả chất thải rắn và bùn sinh ra từ hệ thống xử lý chất thải lỏng và khí thải. Chất thải rắn công nghiệp cũng còn được chia làm hai loại: (1) chất thải rắn không nguy hại, và (2) chất thải rắn nguy hại, hoặc (1) chất thải rắn có thể tái sử dụng, tái chế, và (2) chất thải rắn không thể tái sử dụng, tái chế. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN5. Chất thải rắn đô thị Chất thải rắn đô thị bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng và đập phá (xà bần), bùn thải từ các bể tự hoại, từ các hoạt động nạo vét cống rãnh và kênh rạch, chất thải rắn của các nhà máy xử lý (nhà máy xử lý nước cấp, nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt), lò đốt chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn đô thị thường không đồng nhất. Nhưng các chất thải sau quá trình phân loạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỔ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊTẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HIỆN TRẠNG & TƯƠNG LAI Tháng 7/2011 NỘI DUNG GIỚI THIỆU CHUNG1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ3. TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ Hệ thống quản lý kỹ thuật 3.1 Hệ thống quản lý nhà nước 3.2 NHỮNG TỒN TẠI CHUNG CỦA HỆ THỐNG4. ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI5.GIỚI THIỆU CHUNGBẢN ĐỒ TP. HỒ CHÍ MINH GIỚI THIỆU CHUNG- Vị trí địa lý: là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước; đầu mối giao lưu quốc tế; trung tâm công nghiệp, dịch vụ đa lĩnh vực của khu vực và Đông Nam Á.- Tổ chức hành chính: 24 quận huyện và 322 phường xã- Diện tích tự nhiên/đô thị: 2.095,73/140 km2- Dân số: hơn 9 triệu người (2011), trong đó đăng kí 7.165.398 người (4/2009) và gần 2.000.000 người vãng lai.- Khu dân cư: 1,433.800 hộ (nhà phố, biệt thự), 1.022 chung cư. GIỚI THIỆU CHUNG Nhà hàng & khách sạn: 62.906- Chợ (lớn & nhỏ), siêu thị: 400- Công sở, văn phòng, trường học, viện, …: 12.000- Y tế:- + Bệnh viện: 97 + Trung tâm y tế dự phòng quận huyện: 24 + Trạm y tế: 322 + Phòng khám đa khoa: 195 + Phòng khám & dịch vụ y tế tư nhân: hơn 9.000 cơ sở. GIỚI THIỆU CHUNG- Công nghiệp: + Khu công nghiệp: 11 khu công nghiệp, 03 khu chế xuất và 01 khu công nghệ cao. + Cụm công nghiệp: 33 + Cơ sở công nghiệp: 2.000-2.200 nhà máy lớn (vốn đầu tư trên 10 tỉ VNĐ và số công nhân trung bình năm trên 300); 9.000-10.000 cơ sở sản xuất vừa và nhỏ; Qui hoạch đến năm 2020, thành phố Hồ Chí Minh có 20 khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao. GIỚI THIỆU CHUNGThành phố Hồ Chí Minh đang:- Sản xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm;- Đóng góp trên 22,5% ngân sách quốc gia, 30% GDP và 30% tổng đầu tư xã hội của Việt Nam.- Tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên và năng lượng lớn;- Thải hơn hàng triệu tấn/ngày các loại chất thải (lỏng, khí và rắn);- Chất lượng môi trường và cuộc sống đang giảm sút;- Xử lý chất thải thiếu bền vững;- Hạn chế kết quả phát triển kinh tế và xã hội; MỘT SỐKHÁI NIỆM CƠ BẢN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN1. Chất thải Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Luật Bảo vệ Môi trường, 11-2005).2. Chất thải rắn Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác (Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 về Quản lý chất thải rắn). Chất thải rắn là tất cả các chất thải, phát sinh từ các hoạt động của con người và động vật, thường ở dạng dạng rắn và bị đổ bỏ vì không thể trực tiếp sử dụng lại được hoặc không được mong muốn nữa (Tchobanoglous et al., 1993). MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN3. Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn được thải (sinh) ra từ sinh hoạt cá nhân, các khu nhà ở (biệt thự, hộ gia đình riêng lẻ, chung cư, ...), khu thương mại và dịch vụ (cửa hàng, chợ, siêu thị, quán ăn, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, trạm dịch vụ, ...), khu cơ quan (trường học, viện và trung tâm nghiên cứu, các cơ quan hành chánh nhà nước, văn phòng công ty,...), từ các hoạt động dịch vụ công cộng (quét dọn và vệ sinh đường phố, công viên, khu giải trí, tỉa cây xanh,...), từ sinh hoạt (ăn uống, vệ sinh, ...) của các khoa, bệnh viện không lây nhiễm, từ sinh hoạt của cán bộ, công nhân trong các cơ sở công nghiệp (khu công nghiệp, nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ). MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN4. Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn được thải (sinh) ra trong quá trình sản xuất của các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Chất thải rắn công nghiệp bao gồm cả chất thải rắn và bùn sinh ra từ hệ thống xử lý chất thải lỏng và khí thải. Chất thải rắn công nghiệp cũng còn được chia làm hai loại: (1) chất thải rắn không nguy hại, và (2) chất thải rắn nguy hại, hoặc (1) chất thải rắn có thể tái sử dụng, tái chế, và (2) chất thải rắn không thể tái sử dụng, tái chế. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN5. Chất thải rắn đô thị Chất thải rắn đô thị bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng và đập phá (xà bần), bùn thải từ các bể tự hoại, từ các hoạt động nạo vét cống rãnh và kênh rạch, chất thải rắn của các nhà máy xử lý (nhà máy xử lý nước cấp, nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt), lò đốt chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn đô thị thường không đồng nhất. Nhưng các chất thải sau quá trình phân loạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chất thải sinh hoạt quản lý chất thải sinh hoạt xử lý chất thải sinh hoạt hướng dẫn xử lý chất thải sinh hoạt phương pháp xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ xử lý chất thải sinh hoạtTài liệu liên quan:
-
61 trang 42 0 0
-
Giải pháp nâng cao hiệu quả sàng tách mùn cho rác thải sinh hoạt
3 trang 27 0 0 -
12 trang 24 0 0
-
8 trang 23 0 0
-
9 trang 23 0 0
-
Phát triển bền vững - Kinh tế chất thải Phần 2
113 trang 23 0 0 -
53 trang 22 0 0
-
40 trang 21 0 0
-
34 trang 20 0 0
-
41 trang 20 0 0