Hệ thống quy định hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở: Phần 1
Số trang: 96
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.55 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Tìm hiểu quy định hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở cung cấp luật nhà ở và các Nghị định, Thông tư và Quyết định mới nhất – các văn bản hướng dẫn thi hành luật nhà ở. Tài liệu gồm 2 phần, mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung Tài liệu qua phần 1 sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống quy định hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở: Phần 1 TIM HIEU QUY ĐỊNH IƯIỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ 0 m Luật gia NGỌC LINH tuyển soạn NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ LUẠT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂU 126 CỦA LUẬT NHÀ ở VÀ ĐIỂU 121 CỦA LUẬT ĐÂT ĐAI * « Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 'iệt Nam năm 1992 đã được sửa đôi, bô sung một số điều xeo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật sữa đổi, bổ sung Điều 126 cùa ■uậl Nhà ở số 56/2005/QH11 vù Điều 121 của Luật Đất ai sổ 13/2003/QH11. Điều 1 Điểu 126 của Luật Nhà ở được sửa đỗi, bồ sung như sau: Điều 126. Quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam của gười Việt Nam định cư ở nước ngoài 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối lợng sau đây được cơ quan có thâm quyền của Việt Nam ho phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trờ lên thì có uyền sở hữu nhà ở để bản thân và các thành viên trong ia đình sinh sống tại Việt Nam: a) Người có quốc tịch Việt Nam; b) Người gôc Việt Nam thuộc diện người vê đâu tư trực tiếp tại Việt Nam theo pháp luật về đầu tư; người có công đóng góp cho đất nước; nhà khoa học, nhà vãn hoá, người có kỹ năng đặc biệt mà cơ quan, tô chức cùa Việt Nam có nhu cầu và đang làm việc tại Việt Nam; người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước. 2. Người gốc Việt Nam không thuộc các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền cùa Việt Nam cấp Giấy miễn thị thực và được phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trờ lên thì có quyền sở hữu một nhà ở riêng lẻ hoặc một căn hộ chung cư tại Việt Nam để bản thân và các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam. Điều 2 Điều 121 của Luật Đất đai được sủữ đoi, bổ sung như sau: Điều 121. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ờ của người Việt Nam định cư ờ nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng quy định tại Điều 126 của Luật Nhà ở có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền VỚI quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật này; b) Chuyển quyền sử dụng đất ờ khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ờ cho tổ chức, cá nhân trong nước, 6 gười Việt Nam định cư ờ nước ngoài thuộc diện được sở ữu nhà ở tại Việt Nam để ờ; tặng cho nhà ở gắn liền vói uyền sử dụng đất ờ cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, íng cho nhà tình nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 )iều 110 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế ho đối tượng không thuộc diện được sờ hữu nhà ờ tại Việt Jam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở ắn liền với quyền sử dụng đất ờ; c) Thế chấp nhà ở gẳn liền với quyền sử dụng đất ở tại } chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; ci) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy ịnh của pháp luật Việt Nam; đ) Cho thuê, ủy quyền quản lý nhà ở trong thời gian hông sử dụng. Điều 3 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 ăm 2009. 2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành ác điều, khoản được giao trons Luật; hướng dẫn những ội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu uản lý nhà nước. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Đã ký: Nguyễn Phú Trọng 7 NGHỊ ĐỊNH s ố 71/2010/NĐ-CP NGÀY 23/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật số 34/2009/QH12 về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đẩt đai ngày 18 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật sổ 38/2009/QHỈ2 về sửa đổi, bổ sung một sô Điều của các Luật liên quan đền đâu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, NGHỊ ĐỊNH: ■ 8 Chương I NHỬNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý 8 việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ờ quy định tại Luật Nhà ở. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: 1. Tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư phát triển nhà ở tại Việt Nam; 2. Tổ chức, cá nhân sờ hữu nhà ở, sử dụng nhà ở và tham gia giao dịch về nhà ở tại Việt Nam; 3. Cơ quan quản lý nhà nước các cấp về lĩnh vực nhà ở; 4. Tổ chức, cá nhân khônạ thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này nhưng có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực nhà ờ. Điều 3. Giải thích từ ngừ Trong Nghị định này, các từ ngừ dưới đây được hiểu như sau: 1. Nhà ờ thương mại là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê theo nhu cầu và cơ chế thị trường; 2. Nhà ờ xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, Điều 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định này mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định; 3. Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điêu 60 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định này thuê trong thời gian đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này; 9 4. Nhà biệt thự tại đô thị là nhà ở riêne biệt (hoặc có nguồn 200 là nhà ờ đang được dùns vào mục đích khác) có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có sô tầng chính khôn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống quy định hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở: Phần 1 TIM HIEU QUY ĐỊNH IƯIỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ 0 m Luật gia NGỌC LINH tuyển soạn NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ LUẠT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂU 126 CỦA LUẬT NHÀ ở VÀ ĐIỂU 121 CỦA LUẬT ĐÂT ĐAI * « Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 'iệt Nam năm 1992 đã được sửa đôi, bô sung một số điều xeo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật sữa đổi, bổ sung Điều 126 cùa ■uậl Nhà ở số 56/2005/QH11 vù Điều 121 của Luật Đất ai sổ 13/2003/QH11. Điều 1 Điểu 126 của Luật Nhà ở được sửa đỗi, bồ sung như sau: Điều 126. Quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam của gười Việt Nam định cư ở nước ngoài 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối lợng sau đây được cơ quan có thâm quyền của Việt Nam ho phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trờ lên thì có uyền sở hữu nhà ở để bản thân và các thành viên trong ia đình sinh sống tại Việt Nam: a) Người có quốc tịch Việt Nam; b) Người gôc Việt Nam thuộc diện người vê đâu tư trực tiếp tại Việt Nam theo pháp luật về đầu tư; người có công đóng góp cho đất nước; nhà khoa học, nhà vãn hoá, người có kỹ năng đặc biệt mà cơ quan, tô chức cùa Việt Nam có nhu cầu và đang làm việc tại Việt Nam; người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước. 2. Người gốc Việt Nam không thuộc các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền cùa Việt Nam cấp Giấy miễn thị thực và được phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trờ lên thì có quyền sở hữu một nhà ở riêng lẻ hoặc một căn hộ chung cư tại Việt Nam để bản thân và các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam. Điều 2 Điều 121 của Luật Đất đai được sủữ đoi, bổ sung như sau: Điều 121. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ờ của người Việt Nam định cư ờ nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng quy định tại Điều 126 của Luật Nhà ở có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền VỚI quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật này; b) Chuyển quyền sử dụng đất ờ khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ờ cho tổ chức, cá nhân trong nước, 6 gười Việt Nam định cư ờ nước ngoài thuộc diện được sở ữu nhà ở tại Việt Nam để ờ; tặng cho nhà ở gắn liền vói uyền sử dụng đất ờ cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, íng cho nhà tình nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 )iều 110 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế ho đối tượng không thuộc diện được sờ hữu nhà ờ tại Việt Jam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở ắn liền với quyền sử dụng đất ờ; c) Thế chấp nhà ở gẳn liền với quyền sử dụng đất ở tại } chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; ci) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy ịnh của pháp luật Việt Nam; đ) Cho thuê, ủy quyền quản lý nhà ở trong thời gian hông sử dụng. Điều 3 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 ăm 2009. 2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành ác điều, khoản được giao trons Luật; hướng dẫn những ội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu uản lý nhà nước. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Đã ký: Nguyễn Phú Trọng 7 NGHỊ ĐỊNH s ố 71/2010/NĐ-CP NGÀY 23/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật số 34/2009/QH12 về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đẩt đai ngày 18 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật sổ 38/2009/QHỈ2 về sửa đổi, bổ sung một sô Điều của các Luật liên quan đền đâu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, NGHỊ ĐỊNH: ■ 8 Chương I NHỬNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý 8 việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ờ quy định tại Luật Nhà ở. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: 1. Tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư phát triển nhà ở tại Việt Nam; 2. Tổ chức, cá nhân sờ hữu nhà ở, sử dụng nhà ở và tham gia giao dịch về nhà ở tại Việt Nam; 3. Cơ quan quản lý nhà nước các cấp về lĩnh vực nhà ở; 4. Tổ chức, cá nhân khônạ thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này nhưng có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực nhà ờ. Điều 3. Giải thích từ ngừ Trong Nghị định này, các từ ngừ dưới đây được hiểu như sau: 1. Nhà ờ thương mại là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê theo nhu cầu và cơ chế thị trường; 2. Nhà ờ xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, Điều 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định này mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định; 3. Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điêu 60 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định này thuê trong thời gian đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này; 9 4. Nhà biệt thự tại đô thị là nhà ở riêne biệt (hoặc có nguồn 200 là nhà ờ đang được dùns vào mục đích khác) có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có sô tầng chính khôn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật Việt Nam Luật Nhà ở Thi hành Luật Nhà ở Quản lý nhà nước về nhà ở Quy định pháp luật Văn bản pháp luậtTài liệu liên quan:
-
Dự thảo Luật Nhà ở (sửa đổi): Đảm bảo tính thống nhất, phù hợp thực tiễn
3 trang 262 1 0 -
2 trang 235 0 0
-
Mẫu Hợp đồng lao động thời vụ chức danh trợ giảng
3 trang 235 0 0 -
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 229 0 0 -
Thông tư Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
47 trang 214 0 0 -
0 trang 174 0 0
-
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 167 0 0 -
Thực trạng thị trường nhà ở đô thị cho người thu nhập trung bình tại thành phố Hồ Chí Minh
14 trang 150 0 0 -
Những vấn đề chung về luật tố tụng hình sự
22 trang 135 0 0 -
15 trang 129 0 0