Hệ thống quy định mới về thi đua khen thưởng: Phần 2
Số trang: 87
Loại file: pdf
Dung lượng: 13.24 MB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiếp nối nội dung phần 1, mời các bạn cùng tham khảo phần 2 Tài liệu Tìm hiểu quy định mới về thi đua khen thưởng do Hà Trang biên soạn, Nhà xuất bản Dân trí ấn hành nhằm giúp bạn đọc hiểu hơn về các quy định của Nhà nước đối với thi đua khen thưởng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống quy định mới về thi đua khen thưởng: Phần 2 Phần thứhai: PHỤ LỤC m m VĂN BẢN PHÁP LUẬT có LIÊN QUAN NGHỊ ĐỊNH sô 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ Quy đinh chì tiết thi hành một số điểu của Luật Thi đua, Khen thưỏng và Luật sửa đổi, bổ sung một sô điểu của Luật Thi đua, Khen thưởng C H ÍN H PHỦ Căn cứ Luật T ố chức Cliínlì phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 thúng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bó’ sung một sô điều của Luật Thi đua, Khen tliưởng nẹày 14 thánÍỊ 6 năm 2005; Xí’t (lè nghị của Bộ trưởng Bộ Nội VII, NGHỊ ĐỊNH: Chương I NHŨNG Q U Y ĐỊNH C HUN G Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quv định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua. Khen thưởng năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một sô điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005 (sau đâv gọi tất là Luật Thi đua, Khen thướng), bao gồm: nội dung thi đua, tổ chức phong trào thi đua, tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua; các hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn khen thưcVng; thú tục. hồ sơ đề nghị khen (hướng; quỹ thi đua, khen thư Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với công dân Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghê nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn vị lực lương vũ trang nhân dân, người Việt Nam ứ nước ngoài, nsười nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ờ Việt Nam. Điều 3. Nguvèn tắc thi đua và căn cứ xét tặna danh hiệu thi đua 1. Nguyên tắc thi đua được thực hiện theo quy định lại khoản 1 Điều 6 của Luật Thi đua, Khen thường. 2. V iệc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; mọi cá nhân, tập thê tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục liêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua. Điều 4. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ khen thườn” 1. Nguyên tắc khen thưởng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Thi đua, Khen thưởng. 2. Khen thưởng phải đảm bảo thành tích đến đâu khen thưởng đến đó, khống nhất thiết phải khen theo trình tự có hình thức khen thưởng mức thấp rồi mới được khen thưừna mức cao hơn; thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng càng lớn thì được xem xét, đề nghị khen thưởng với mức cao hơn; khen thưởng tập thê nhỏ và cá nhân là chính. Điều 5. Quỹ thi đua, khen thườn? 1. Lập Quỹ thi đua, khen thướng để tổ chức các phong trào thi đua và công tác khen thưởng. 92 2. Quỹ thi đua, khen thưưim được hình thành từ ngân sách nhà nước, từ quỹ khen thướng cua các doanh nghiệp, đóng góp của cá nhân, tổ chức trona nước, nước ngoài và các neuổn thu hợp pháp khác. 3. Nghiêm cấm sử dụng Quv thi đua, khen thưởng vào mục đích khác. Chương II T H I ĐUA VÀ DANH H IỆ U TH I ĐUA Mục 1 HÌNH THỨC V À NỘI DƯNG THI ĐƯA Điều 6. Hình thức tổ chức thi đua Thi đua thường xuyên được tổ chức thực hiện hàng ngàv, hàng tháng, hàng quv, hàng năm nhầm thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình công tác đề ra. Thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên để) được tổ chức để thực hiện những nhiệm vụ cống tác trọng tâm, đột xuất theo từng giai đoạn và thời gian được xác định. Điều 7. Nội dung tổ chức phong trào thi đua 1. Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đôi tượng thi đua, trên cơ sở đó đề ra các chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thế. Việc xác định nội dung và chỉ tiêu thi đua phải đảm bảo khoa học, phù hợp với thực tê của cơ quan, đơn vị, địa phư(fng và có tính khả thi. 2. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất công tác, lao động, nghe nghiệp, phạm vi và đôi tương tham gia thi đua để có hình thức tổ chức phát động thi dua cho phù hợp, coi trọng việc tuyên truvền về nội dung và ý nghĩa cua đợt thi đua, 93 phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác của (|iiái chúng, đa dạng hoá các hình thức phát động thi dua; chốnt mọi biểu hiện phó trương, hình thức trong thi đua. 3. Triển khai các biện pháp tổ chức vận động thi đua theo dõi quá trình tổ chức thi đua, tổ chức chỉ đạo điểm d( rút kinh nghiệm và phổ biến các kinh nghiệm tốt trong các đối tượng tham gia thi đua. 4. Sơ kết, tổng kết phong trào, đánh súá kết quá th đua; đối với đợt thi đua dài ngàv phải tổ chức sơ kết vàc giữa đợt để rút kinh nghiệm; kết thúc đợt thi đua tiên hànl tổng kết, đánh giá kết quả, lựa chọn công khai để kher thưởng những tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc tron í phong trào thi đua. Điều 8. Trách nhiệm cùa các cơ quan, tổ chức, á nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua 1. Bộ trường, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thí trướng cơ quan thuộc Chính phú, Chú nhiệm Văn pỉiònt Quốc hội, Chủ nhiệm Vãn phòng Chủ tịch nước, Chánh ár Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát Iihâr dân tối cao, Tổng Kiêm toán Nhà nước, Tổng giảm đốc các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước được thành iậf theo quyết định của Thủ tướng Chính phú, Chủ tịch Uy bar nhân dân các cấp và thủ trướne các cơ quan, tổ chức, đơr vị chủ trì, phối hợp với tổ chức chính trị, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - Xc hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp cùng cáp đt tổ chức phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạn' vi mình quản lý, chủ động phát hiện, lựa chọn các tập thế. cá nhân có thành tích xứng đáng đê khen thưởng hoặc đê nghị khen thưởng; tổ chức tuyên truyền, nhân rộng các 94 điển hình, giữ vững và phát huy tác dụng của các điển hình irong hoạt động thực tiễn. 2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thàn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống quy định mới về thi đua khen thưởng: Phần 2 Phần thứhai: PHỤ LỤC m m VĂN BẢN PHÁP LUẬT có LIÊN QUAN NGHỊ ĐỊNH sô 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ Quy đinh chì tiết thi hành một số điểu của Luật Thi đua, Khen thưỏng và Luật sửa đổi, bổ sung một sô điểu của Luật Thi đua, Khen thưởng C H ÍN H PHỦ Căn cứ Luật T ố chức Cliínlì phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 thúng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bó’ sung một sô điều của Luật Thi đua, Khen tliưởng nẹày 14 thánÍỊ 6 năm 2005; Xí’t (lè nghị của Bộ trưởng Bộ Nội VII, NGHỊ ĐỊNH: Chương I NHŨNG Q U Y ĐỊNH C HUN G Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quv định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua. Khen thưởng năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một sô điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005 (sau đâv gọi tất là Luật Thi đua, Khen thướng), bao gồm: nội dung thi đua, tổ chức phong trào thi đua, tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua; các hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn khen thưcVng; thú tục. hồ sơ đề nghị khen (hướng; quỹ thi đua, khen thư Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với công dân Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghê nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn vị lực lương vũ trang nhân dân, người Việt Nam ứ nước ngoài, nsười nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ờ Việt Nam. Điều 3. Nguvèn tắc thi đua và căn cứ xét tặna danh hiệu thi đua 1. Nguyên tắc thi đua được thực hiện theo quy định lại khoản 1 Điều 6 của Luật Thi đua, Khen thường. 2. V iệc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; mọi cá nhân, tập thê tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục liêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua. Điều 4. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ khen thườn” 1. Nguyên tắc khen thưởng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Thi đua, Khen thưởng. 2. Khen thưởng phải đảm bảo thành tích đến đâu khen thưởng đến đó, khống nhất thiết phải khen theo trình tự có hình thức khen thưởng mức thấp rồi mới được khen thưừna mức cao hơn; thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng càng lớn thì được xem xét, đề nghị khen thưởng với mức cao hơn; khen thưởng tập thê nhỏ và cá nhân là chính. Điều 5. Quỹ thi đua, khen thườn? 1. Lập Quỹ thi đua, khen thướng để tổ chức các phong trào thi đua và công tác khen thưởng. 92 2. Quỹ thi đua, khen thưưim được hình thành từ ngân sách nhà nước, từ quỹ khen thướng cua các doanh nghiệp, đóng góp của cá nhân, tổ chức trona nước, nước ngoài và các neuổn thu hợp pháp khác. 3. Nghiêm cấm sử dụng Quv thi đua, khen thưởng vào mục đích khác. Chương II T H I ĐUA VÀ DANH H IỆ U TH I ĐUA Mục 1 HÌNH THỨC V À NỘI DƯNG THI ĐƯA Điều 6. Hình thức tổ chức thi đua Thi đua thường xuyên được tổ chức thực hiện hàng ngàv, hàng tháng, hàng quv, hàng năm nhầm thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình công tác đề ra. Thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên để) được tổ chức để thực hiện những nhiệm vụ cống tác trọng tâm, đột xuất theo từng giai đoạn và thời gian được xác định. Điều 7. Nội dung tổ chức phong trào thi đua 1. Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đôi tượng thi đua, trên cơ sở đó đề ra các chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thế. Việc xác định nội dung và chỉ tiêu thi đua phải đảm bảo khoa học, phù hợp với thực tê của cơ quan, đơn vị, địa phư(fng và có tính khả thi. 2. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất công tác, lao động, nghe nghiệp, phạm vi và đôi tương tham gia thi đua để có hình thức tổ chức phát động thi dua cho phù hợp, coi trọng việc tuyên truvền về nội dung và ý nghĩa cua đợt thi đua, 93 phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác của (|iiái chúng, đa dạng hoá các hình thức phát động thi dua; chốnt mọi biểu hiện phó trương, hình thức trong thi đua. 3. Triển khai các biện pháp tổ chức vận động thi đua theo dõi quá trình tổ chức thi đua, tổ chức chỉ đạo điểm d( rút kinh nghiệm và phổ biến các kinh nghiệm tốt trong các đối tượng tham gia thi đua. 4. Sơ kết, tổng kết phong trào, đánh súá kết quá th đua; đối với đợt thi đua dài ngàv phải tổ chức sơ kết vàc giữa đợt để rút kinh nghiệm; kết thúc đợt thi đua tiên hànl tổng kết, đánh giá kết quả, lựa chọn công khai để kher thưởng những tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc tron í phong trào thi đua. Điều 8. Trách nhiệm cùa các cơ quan, tổ chức, á nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua 1. Bộ trường, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thí trướng cơ quan thuộc Chính phú, Chú nhiệm Văn pỉiònt Quốc hội, Chủ nhiệm Vãn phòng Chủ tịch nước, Chánh ár Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát Iihâr dân tối cao, Tổng Kiêm toán Nhà nước, Tổng giảm đốc các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước được thành iậf theo quyết định của Thủ tướng Chính phú, Chủ tịch Uy bar nhân dân các cấp và thủ trướne các cơ quan, tổ chức, đơr vị chủ trì, phối hợp với tổ chức chính trị, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - Xc hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp cùng cáp đt tổ chức phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạn' vi mình quản lý, chủ động phát hiện, lựa chọn các tập thế. cá nhân có thành tích xứng đáng đê khen thưởng hoặc đê nghị khen thưởng; tổ chức tuyên truyền, nhân rộng các 94 điển hình, giữ vững và phát huy tác dụng của các điển hình irong hoạt động thực tiễn. 2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thàn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật Việt Nam Thi đua khen thưởng Luật thi đua khen thưởng Quy định pháp luật Văn bản pháp luật Quy định mới về thi đua khen thưởngGợi ý tài liệu liên quan:
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 298 0 0 -
Mẫu Hợp đồng lao động thời vụ chức danh trợ giảng
3 trang 231 0 0 -
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 226 0 0 -
12 trang 193 0 0
-
4 trang 190 0 0
-
0 trang 171 0 0
-
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 147 0 0 -
15 trang 123 0 0
-
Những vấn đề chung về luật tố tụng hình sự
22 trang 118 0 0 -
63 trang 115 0 0