Hiện trạng phát triển các khu công nghiệp ở Thanh Hóa và một số vấn đề đặt ra
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 196.92 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài báo này sẽ trình bày kết quả phân tích tình hình phát triển và xác định được một số vấn đề cần phải giải quyết để góp phần đẩy nhanh tiến độ thu hút đầu tư và hoạt động có hiệu quả của các KCN ở Thanh Hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng phát triển các khu công nghiệp ở Thanh Hóa và một số vấn đề đặt raNghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lý HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở THANH HÓA VÀ MỘT SỐ VẤN ðỀ ðẶT RA LÊ THỊ LỆ LÊ VĂN TRƯỞNG Trường dự bị ðại học Sầm Sơn Trường ðại học Hồng ðứcI. ðẶT VẤN ðỀ Sau khi Chính phủ công bố: “Khu công nghiệp là khu tập trung các doanhnghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ cho sảnxuất công nghiệp, có ranh giới ñịa lý xác ñịnh, không có dân cư sinh sống do Chínhphủ hoặc Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập. Trong khu côngnghiệp có thể có doanh nghiệp chế xuất” (Nghị ñịnh 36/CP) ngày 24/4/1997, tínhñến nay cả nước có 123 khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất ñược cấp giấy phéphoạt ñộng và chúng ñã có những ñóng góp lớn lao trong quá trình phát triển côngnghiệp của ñất nước. Là một tỉnh có vị trí ñịa lý thuận lợi, tài nguyên ña dạng, ñất rộng và ngườiñông, lao ñộng ở nông thôn chiếm tỷ lệ cao, trình ñộ công nghiệp hóa thấp, GDPtrên ñầu người chỉ bằng 70% mức bình quân của cả nước...Bắt ñầu từ năm 1988,Thanh Hóa ñã chủ trương xây dựng các KCN, ñến nay ñã có 8 KCN ñược thành lập.Bên cạnh những ñóng góp quan trọng cho kinh tế - xã hội, sự hoạt ñộng của chúngcũng ñang ñặt ra nhiều vấn ñề cần phải giải quyết. Bài báo này sẽ trình bày kết quảphân tích tình hình phát triển và xác ñịnh ñược một số vấn ñề cần phải giải quyết ñểgóp phần ñẩy nhanh tiến ñộ thu hút ñầu tư và hoạt ñộng có hiệu quả của các KCN ởThanh Hóa.II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC KCN Ở THANH HOÁ1. Quá trình thành lập các khu công nghiệp ở Thanh Hóa Lễ Môn là KCN ñược Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập ñầu tiên ởThanh Hóa (1998). ðến nay toàn tỉnh ñã có 8 KCN, trong ñó, 3 khu ñược Thủ tướngquyết ñịnh, 3 khu do Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa quyết ñịnh, 1 khu do Chủ tịchUBND TP Thanh Hóa ra quyết ñịnh và 1 khu chưa có quyết ñịnh. Riêng KCN NghiSơn, ngày 15-3-2006, Thủ tướng Chính phủ ñã có quyết ñịnh số 102/2006/Qð-TTgvề việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt ñộng của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnhThanh Hóa. Khu kinh tế này có diện tích 18.611,8 ha. Phần lớn các KCN này ñược phân bố tập trung ở 4 vùng kinh tế ñộng lực củatỉnh là TP Thanh Hóa - Sầm Sơn, Bỉm Sơn - Thạch Thành, Lam Sơn - Sao Vàng vàNghi Sơn. ðây là những khu vực có vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội,cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng thuận lợi ñể có thể thu hút ñầu tư và tiếnhành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. 137Khoa ðịa lý - 50 năm xây dựng và phát triển Bảng 1. Tình hình thành lập các khu công nghiệp ở Thanh Hóa STT Tên KCN Quyết ñịnh thành lập ðịa ñiểm 1 Lễ Môn 189/1998/Qð-TTg ngày 25/9/1998 TP Thanh Hóa 2 Lam Sơn 520/Qð-UBND TH ngày 02/3/2001 H. Thọ Xuân 3 Nghi Sơn 604/Qð- TTg ngày 17/5/2001 H. Tĩnh Gia 4 ðình Hương 140/1999/Qð- TTg ngày 11/6/1999 TP. Thanh Hóa Tây Bắc ga TH 4138/Qð-UBND TP Thanh Hóa 11/12/2003 TP. Thanh Hóa 5 Vân Du 1167/Qð- CT-UBND TH ngày 14/4/2003 H. Thạch Thành 6 Bỉm Sơn 1187/Qð- CT-UBND TH ngày 14/4/2003 TX. Bỉm Sơn 7 Bắc Hoằng Long 65/ Qð - CT-UBND TH ngày 07/01/2004 H. Hoằng Hóa 8 Thanh Tân Chưa có quyết ñịnh H. Như Thanh Nguồn: Ban quản lý các KCN Thanh Hóa Trong số 8 KCN, có 3 khu ñược thành lập trên cơ sở mở rộng các ñịa bàn phânbố công nghiệp cũ và 5 khu ñược thành lập mới (Bảng 2).2. Về quy mô Bảng 2. Quy hoạch xây dựng các KCN ở Thanh Hóa ñến năm 2010 DT quy Giai ñoạn Giai ñoạn STT Tên khu công nghiệp hoạch 2001 - 2005 - Ghi chú (ha) 2005 2010 1 Lễ Môn 200 87,61 112,39 Thành lập mới ðình Hương- 2 150 150 Mở rộng KCN cũ Tây Bắc ga Thanh Hóa 3 Bắc Hoằng Long 300 37 263 Thành lập mới 4 Nghi Sơn (Tĩnh Gia) 1550 150 1400 Thành lập mới 5 Bỉm Sơn (Bỉm Sơn) 700 540 160 Mở rộng KCN cũ 6 Vân Du (Thạch Thành) 150 50 100 Thành lập mới 7 Lam Sơn (Thọ Xuân) 1000 150 850 Mở rộng KCN cũ 8 Thanh Tân (Như Thanh) 300 300 Thành lập mới Tổng cộng 4350 1164,61 3185,39 Thành lập mới Nguồn: Ban quản lý các khu công nghiệp Thanh Hóa Trung bình của một KCN có diện tích 500 ha, lớn nhất là KCN Nghi Sơn 1550ha, nhỏ nhất là KCN Vân Du - Thạch Thành và KCN ðình Hương - Tây bắc gaThanh Hóa, mỗi khu có quy mô là 150 ha. So với mức trung bình của cả nước là 199ha/1 KCN thì các KCN ở Thanh Hóa có quy mô tương ñối lớn. Nhưng so với cácnước trong khu vực và trên thế giới thì quy mô các KCN Thanh Hóa thuộc loại vừavà nhỏ.3. Tình hình thu hút ñầu tư vào các KCN Nhờ ban hành các chính sách khuyến khích ưu ñãi ñầu tư, cải cách thủ tụchành chính và tăng cường xây dựng kết cấu hạ tầng, tính ñến hết năm 2004, cácKCN Thanh Hóa ñã thu hút ñược 86 dự án. Trong ñó, Lễ Môn, 24 dự án chiếm 28%KCN toàn tỉnh, ðình Hương 23 dự án, chiếm 27%, Nghi Sơn 16 dự án chiến 19%,138Nghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lýBỉm Sơn 13 dự án chiếm 15% tổng số dự án v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng phát triển các khu công nghiệp ở Thanh Hóa và một số vấn đề đặt raNghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lý HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở THANH HÓA VÀ MỘT SỐ VẤN ðỀ ðẶT RA LÊ THỊ LỆ LÊ VĂN TRƯỞNG Trường dự bị ðại học Sầm Sơn Trường ðại học Hồng ðứcI. ðẶT VẤN ðỀ Sau khi Chính phủ công bố: “Khu công nghiệp là khu tập trung các doanhnghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ cho sảnxuất công nghiệp, có ranh giới ñịa lý xác ñịnh, không có dân cư sinh sống do Chínhphủ hoặc Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập. Trong khu côngnghiệp có thể có doanh nghiệp chế xuất” (Nghị ñịnh 36/CP) ngày 24/4/1997, tínhñến nay cả nước có 123 khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất ñược cấp giấy phéphoạt ñộng và chúng ñã có những ñóng góp lớn lao trong quá trình phát triển côngnghiệp của ñất nước. Là một tỉnh có vị trí ñịa lý thuận lợi, tài nguyên ña dạng, ñất rộng và ngườiñông, lao ñộng ở nông thôn chiếm tỷ lệ cao, trình ñộ công nghiệp hóa thấp, GDPtrên ñầu người chỉ bằng 70% mức bình quân của cả nước...Bắt ñầu từ năm 1988,Thanh Hóa ñã chủ trương xây dựng các KCN, ñến nay ñã có 8 KCN ñược thành lập.Bên cạnh những ñóng góp quan trọng cho kinh tế - xã hội, sự hoạt ñộng của chúngcũng ñang ñặt ra nhiều vấn ñề cần phải giải quyết. Bài báo này sẽ trình bày kết quảphân tích tình hình phát triển và xác ñịnh ñược một số vấn ñề cần phải giải quyết ñểgóp phần ñẩy nhanh tiến ñộ thu hút ñầu tư và hoạt ñộng có hiệu quả của các KCN ởThanh Hóa.II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC KCN Ở THANH HOÁ1. Quá trình thành lập các khu công nghiệp ở Thanh Hóa Lễ Môn là KCN ñược Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập ñầu tiên ởThanh Hóa (1998). ðến nay toàn tỉnh ñã có 8 KCN, trong ñó, 3 khu ñược Thủ tướngquyết ñịnh, 3 khu do Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa quyết ñịnh, 1 khu do Chủ tịchUBND TP Thanh Hóa ra quyết ñịnh và 1 khu chưa có quyết ñịnh. Riêng KCN NghiSơn, ngày 15-3-2006, Thủ tướng Chính phủ ñã có quyết ñịnh số 102/2006/Qð-TTgvề việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt ñộng của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnhThanh Hóa. Khu kinh tế này có diện tích 18.611,8 ha. Phần lớn các KCN này ñược phân bố tập trung ở 4 vùng kinh tế ñộng lực củatỉnh là TP Thanh Hóa - Sầm Sơn, Bỉm Sơn - Thạch Thành, Lam Sơn - Sao Vàng vàNghi Sơn. ðây là những khu vực có vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội,cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng thuận lợi ñể có thể thu hút ñầu tư và tiếnhành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. 137Khoa ðịa lý - 50 năm xây dựng và phát triển Bảng 1. Tình hình thành lập các khu công nghiệp ở Thanh Hóa STT Tên KCN Quyết ñịnh thành lập ðịa ñiểm 1 Lễ Môn 189/1998/Qð-TTg ngày 25/9/1998 TP Thanh Hóa 2 Lam Sơn 520/Qð-UBND TH ngày 02/3/2001 H. Thọ Xuân 3 Nghi Sơn 604/Qð- TTg ngày 17/5/2001 H. Tĩnh Gia 4 ðình Hương 140/1999/Qð- TTg ngày 11/6/1999 TP. Thanh Hóa Tây Bắc ga TH 4138/Qð-UBND TP Thanh Hóa 11/12/2003 TP. Thanh Hóa 5 Vân Du 1167/Qð- CT-UBND TH ngày 14/4/2003 H. Thạch Thành 6 Bỉm Sơn 1187/Qð- CT-UBND TH ngày 14/4/2003 TX. Bỉm Sơn 7 Bắc Hoằng Long 65/ Qð - CT-UBND TH ngày 07/01/2004 H. Hoằng Hóa 8 Thanh Tân Chưa có quyết ñịnh H. Như Thanh Nguồn: Ban quản lý các KCN Thanh Hóa Trong số 8 KCN, có 3 khu ñược thành lập trên cơ sở mở rộng các ñịa bàn phânbố công nghiệp cũ và 5 khu ñược thành lập mới (Bảng 2).2. Về quy mô Bảng 2. Quy hoạch xây dựng các KCN ở Thanh Hóa ñến năm 2010 DT quy Giai ñoạn Giai ñoạn STT Tên khu công nghiệp hoạch 2001 - 2005 - Ghi chú (ha) 2005 2010 1 Lễ Môn 200 87,61 112,39 Thành lập mới ðình Hương- 2 150 150 Mở rộng KCN cũ Tây Bắc ga Thanh Hóa 3 Bắc Hoằng Long 300 37 263 Thành lập mới 4 Nghi Sơn (Tĩnh Gia) 1550 150 1400 Thành lập mới 5 Bỉm Sơn (Bỉm Sơn) 700 540 160 Mở rộng KCN cũ 6 Vân Du (Thạch Thành) 150 50 100 Thành lập mới 7 Lam Sơn (Thọ Xuân) 1000 150 850 Mở rộng KCN cũ 8 Thanh Tân (Như Thanh) 300 300 Thành lập mới Tổng cộng 4350 1164,61 3185,39 Thành lập mới Nguồn: Ban quản lý các khu công nghiệp Thanh Hóa Trung bình của một KCN có diện tích 500 ha, lớn nhất là KCN Nghi Sơn 1550ha, nhỏ nhất là KCN Vân Du - Thạch Thành và KCN ðình Hương - Tây bắc gaThanh Hóa, mỗi khu có quy mô là 150 ha. So với mức trung bình của cả nước là 199ha/1 KCN thì các KCN ở Thanh Hóa có quy mô tương ñối lớn. Nhưng so với cácnước trong khu vực và trên thế giới thì quy mô các KCN Thanh Hóa thuộc loại vừavà nhỏ.3. Tình hình thu hút ñầu tư vào các KCN Nhờ ban hành các chính sách khuyến khích ưu ñãi ñầu tư, cải cách thủ tụchành chính và tăng cường xây dựng kết cấu hạ tầng, tính ñến hết năm 2004, cácKCN Thanh Hóa ñã thu hút ñược 86 dự án. Trong ñó, Lễ Môn, 24 dự án chiếm 28%KCN toàn tỉnh, ðình Hương 23 dự án, chiếm 27%, Nghi Sơn 16 dự án chiến 19%,138Nghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lýBỉm Sơn 13 dự án chiếm 15% tổng số dự án v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phát triển các khu công nghiệp Khu công nghiệp ở Thanh Hóa Thu hút đầu tư Phát triển kinh tế khu vựcTài liệu liên quan:
-
27 trang 62 0 0
-
Lập mô hình kế hoạch tài chính
10 trang 39 0 0 -
236 trang 31 0 0
-
Giải pháp thu hút ODA vào khu vực kinh tế miền Đông Nam Bộ
9 trang 28 0 0 -
Đánh giá sự phân bố một số khu công nghiệp vùng Bắc trung bộ Việt Nam
7 trang 28 0 0 -
Đột phá kinh tế ở trung quốc 1978-2008: phần 1
109 trang 27 0 0 -
Giải pháp thu hút đầu tư vào các huyện vùng cao miền Tây Nghệ An
7 trang 24 0 0 -
7 trang 23 0 0
-
Phân tích môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên từ góc độ cải cách thủ tục hành chính
7 trang 23 0 0 -
Thu hút đầu tư và chống tham nhũng bằng thuế đất
4 trang 23 0 0