Hiện trạng, thách thức và đề xuất khung đánh giá an ninh nguồn nước lưu vực sông Thao
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 508.71 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày hiện trạng, thách thức và đề xuất khung đánh giá an ninh nguồn nước lưu vực sông Thao; Hiện trạng và dự báo khai thác và sử dụng nước; Mức độ phụ thuộc vào nguồn nước xuyên biên giới; Đề xuất khung đánh giá ANNN tiểu lưu vực sông Thao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng, thách thức và đề xuất khung đánh giá an ninh nguồn nước lưu vực sông Thao . 233 HIỆN TRẠNG, THÁCH THỨC VÀ Ề UẤT KHUNG ÁNH GIÁ AN NINH NGUỒN NƢỚC LƢU VỰC SÔNG THAO Nguyễn Tiến Vinh1,*, Phạ Quý Nh n2 1 Trung tâm phát triển Quỹ ất huyện Bảo Yên, t nh Lào Cai, 2 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội *Tác giả chịu trách nhiệm: vinh.geology@gmail.comTó tắt L u v c sông Thao nằm trong l u v c sông Hồng - Thái Bình bao gồm 3 tỉnh Lào Cai, YênBái, Phú Thọ có vai trò quan trọng trong s hình thành và biến động tài nguy n n ớc trên 3 tỉnhnói riêng và toàn l u v c sông Hồng - Thái Bình nói chung. Thách thức lớn nhất đối với tàinguy n n ớc thuộc l u v c sông Thao chính là nguồn n ớc xuyên biên giới với những tác độngkhông d áo tr ớc từ ph th ợng nguồn và các tai biến do thi n nhi n và con ng ời g y r đốivới tài nguy n n ớc Tr n cơ sở ứng dụng các công cụ và ph ơng pháp truyền thống và hiện đại,ch ng tôi ph n t ch đánh giá tiềm năng tài nguy n n ớc, hiện trạng và d báo khai thác sử dụngn ớc tr n toàn v ng c ng nh chỉ ra các thách thức đến an ninh nguồn n ớc đ ng phải đ ơngđầu. Tham khảo ý kiến chuyên gia và các kết quả nghiên cứu tr ớc đ y, 8 chỉ số trong số 6nhóm bộ chỉ số đã đ ợc đề xuất cho đánh giá n ninh nguồn n ớc tr n toàn l u v c.Từ khóa: an ninh nguồn nước; tài nguyên nước; dòng chảy xuyên biên giới; biến ổi khí hậu; lưu vực sông Thao.1. Giới thiệu Tùy thuộc vào g c độ nghiên cứu d a trên việc sử dụng n ớc nh để đáp ứng các nhu cầu cơbản của con ng ời hay cho các hoạt động môi tr ờng mà c các định nghĩ về an ninh nguồnn ớc (ANNN) khác nh u nh của David và Claudia (2007); Bogardi và các cộng s (2012); UN-Water - Ủy ban Liên hợp quốc về N ớc ( 3) tuy nhi n đều quy chung lại ANNN là: “Khảnăng của một cộng ồng tiếp cận ược nguồn nước tin cậy và bao hàm các vấn ề cơ bản:(i) ảm bảo áp ng các nhu c u cơ bản của ời sống con người với khả năng tiếp cận nước mộtcách y ủ về số lượng và chất lượng chấp nhận ược, (ii) bảo vệ môi trường, hệ sinh thái,chống lại những hiểm họa về thiên tai liên quan ến nước, (iii) phục vụ phát triển bền vững”. Yong Ji ng ( 5) đã phát triển khung đánh giá n ninh nguồn n ớc d a trên 5 khía cạnh vàxem xét cụ thể an ninh nguồn n ớc của Trung Quốc. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng Trung Quốc hiệnđ ng phải đối m t với tình trạng khan hiếm n ớc ngày càng tăng, đe dọa nghiêm trọng đến sphát triển kinh tế - xã hội và phát triển bền vững củ đất n ớc này. Có ba nhóm chỉ số đ ợc đềxuất để đánh giá ANNN bao gồm: (i) nhóm chỉ số d a trên yêu cầu về n ớc củ con ng ời, đ ợcxác định d a trên: chỉ số của Falkenmark (1989) - đ y là chỉ số đ ợc sử dụng phổ biến nhất đểđánh giá t nh trạng căng thẳng nguồn n ớc (ii) các chỉ số dễ bị tổn th ơng tài nguy n n ớc, d atrên: chỉ số sử dụng và tái sử dụng n ớc đị ph ơng t ơng đối, chỉ số bền vững l u v c sông, chỉsố căng thẳng cấp n ớc, s kham hiếm n ớc v t lý và kinh tế; (iii) Chỉ số kết hợp yêu cầu n ớcmôi tr ờng. Tài nguy n n ớc (TNN) Việt N m đ ng tr n đà suy thoái, thiếu hụt không chỉ về số l ợngmà cả về chất l ợng n ớc (iv) nhu cầu sử dụng n ớc ở Việt N m ngày càng tăng c o, do áp l cphát triển kinh tế - xã hội, dân số tăng c ng với nhu cầu chất l ợng cuộc sống nâng lên cả về v tchất và tinh thần. Nghiên cứu về ANNN ở Việt Nam mới đ ợc quan tâm gần đ y và rất cầnnhững nghiên cứu mang tính chuyên sâu này (Quy-Nhan Pham et al., 2023). L u v c sông Thao nằm trong l u v c sông Hồng - Thái Bình bao gồm 3 tỉnh Lào Cai, YênBái, Phú Thọ (Quy hoạch TNN l u v c sông Hồng - Thái Bình, 2023) có vai trò quan trọngtrong s hình thành và biến động tài nguy n n ớc trên 3 tỉnh nói riêng và toàn l u v c sông234Hồng - Thái Bình nói chung. Thách thức lớn nhất đối với TNN thuộc l u v c sông Thao chính lànguồn n ớc xuyên biên giới với những tác động không d áo tr ớc từ ph th ợng nguồn vàcác tai biến do thi n nhi n và con ng ời g y r đối với TNN. Chính vì v y, xây d ng khung đánhgiá ANNN phù hợp c ý nghĩ kho học và th c tiễn cao.2. Dữ iệu và phương ph p nghiên ứu - Ph ơng pháp thu th p, phân tích thông tin, dữ liệu: Tổng quan các nghiên cứu về ANNNtrong n ớc và trên thế giới để l a chọn khung đánh giá ph hợp. Thu th p các tài liệu về quyhoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chu i số liệu kh t ợng, thủy văn theo thời gian đ ợc phântích, thống k và đánh giá xác suất ảnh h ởng đến tài nguy n n ớc; tổng hợp tài liệu, dữ liệu, sửdụng công cụ h trợ để d báo phát triển; phân tích dữ liệu, tình hình kh t ợng thủy văn, biếnđổi khí h u (B KH), nguồn n ớc, khai thác, sử dụng n ớc… - Ph ơng pháp điều tra, khảo sát: Ph ơng pháp này d ng để thu th p, c p nh t đ ợc các điềukiện t nhiên khu v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng, thách thức và đề xuất khung đánh giá an ninh nguồn nước lưu vực sông Thao . 233 HIỆN TRẠNG, THÁCH THỨC VÀ Ề UẤT KHUNG ÁNH GIÁ AN NINH NGUỒN NƢỚC LƢU VỰC SÔNG THAO Nguyễn Tiến Vinh1,*, Phạ Quý Nh n2 1 Trung tâm phát triển Quỹ ất huyện Bảo Yên, t nh Lào Cai, 2 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội *Tác giả chịu trách nhiệm: vinh.geology@gmail.comTó tắt L u v c sông Thao nằm trong l u v c sông Hồng - Thái Bình bao gồm 3 tỉnh Lào Cai, YênBái, Phú Thọ có vai trò quan trọng trong s hình thành và biến động tài nguy n n ớc trên 3 tỉnhnói riêng và toàn l u v c sông Hồng - Thái Bình nói chung. Thách thức lớn nhất đối với tàinguy n n ớc thuộc l u v c sông Thao chính là nguồn n ớc xuyên biên giới với những tác độngkhông d áo tr ớc từ ph th ợng nguồn và các tai biến do thi n nhi n và con ng ời g y r đốivới tài nguy n n ớc Tr n cơ sở ứng dụng các công cụ và ph ơng pháp truyền thống và hiện đại,ch ng tôi ph n t ch đánh giá tiềm năng tài nguy n n ớc, hiện trạng và d báo khai thác sử dụngn ớc tr n toàn v ng c ng nh chỉ ra các thách thức đến an ninh nguồn n ớc đ ng phải đ ơngđầu. Tham khảo ý kiến chuyên gia và các kết quả nghiên cứu tr ớc đ y, 8 chỉ số trong số 6nhóm bộ chỉ số đã đ ợc đề xuất cho đánh giá n ninh nguồn n ớc tr n toàn l u v c.Từ khóa: an ninh nguồn nước; tài nguyên nước; dòng chảy xuyên biên giới; biến ổi khí hậu; lưu vực sông Thao.1. Giới thiệu Tùy thuộc vào g c độ nghiên cứu d a trên việc sử dụng n ớc nh để đáp ứng các nhu cầu cơbản của con ng ời hay cho các hoạt động môi tr ờng mà c các định nghĩ về an ninh nguồnn ớc (ANNN) khác nh u nh của David và Claudia (2007); Bogardi và các cộng s (2012); UN-Water - Ủy ban Liên hợp quốc về N ớc ( 3) tuy nhi n đều quy chung lại ANNN là: “Khảnăng của một cộng ồng tiếp cận ược nguồn nước tin cậy và bao hàm các vấn ề cơ bản:(i) ảm bảo áp ng các nhu c u cơ bản của ời sống con người với khả năng tiếp cận nước mộtcách y ủ về số lượng và chất lượng chấp nhận ược, (ii) bảo vệ môi trường, hệ sinh thái,chống lại những hiểm họa về thiên tai liên quan ến nước, (iii) phục vụ phát triển bền vững”. Yong Ji ng ( 5) đã phát triển khung đánh giá n ninh nguồn n ớc d a trên 5 khía cạnh vàxem xét cụ thể an ninh nguồn n ớc của Trung Quốc. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng Trung Quốc hiệnđ ng phải đối m t với tình trạng khan hiếm n ớc ngày càng tăng, đe dọa nghiêm trọng đến sphát triển kinh tế - xã hội và phát triển bền vững củ đất n ớc này. Có ba nhóm chỉ số đ ợc đềxuất để đánh giá ANNN bao gồm: (i) nhóm chỉ số d a trên yêu cầu về n ớc củ con ng ời, đ ợcxác định d a trên: chỉ số của Falkenmark (1989) - đ y là chỉ số đ ợc sử dụng phổ biến nhất đểđánh giá t nh trạng căng thẳng nguồn n ớc (ii) các chỉ số dễ bị tổn th ơng tài nguy n n ớc, d atrên: chỉ số sử dụng và tái sử dụng n ớc đị ph ơng t ơng đối, chỉ số bền vững l u v c sông, chỉsố căng thẳng cấp n ớc, s kham hiếm n ớc v t lý và kinh tế; (iii) Chỉ số kết hợp yêu cầu n ớcmôi tr ờng. Tài nguy n n ớc (TNN) Việt N m đ ng tr n đà suy thoái, thiếu hụt không chỉ về số l ợngmà cả về chất l ợng n ớc (iv) nhu cầu sử dụng n ớc ở Việt N m ngày càng tăng c o, do áp l cphát triển kinh tế - xã hội, dân số tăng c ng với nhu cầu chất l ợng cuộc sống nâng lên cả về v tchất và tinh thần. Nghiên cứu về ANNN ở Việt Nam mới đ ợc quan tâm gần đ y và rất cầnnhững nghiên cứu mang tính chuyên sâu này (Quy-Nhan Pham et al., 2023). L u v c sông Thao nằm trong l u v c sông Hồng - Thái Bình bao gồm 3 tỉnh Lào Cai, YênBái, Phú Thọ (Quy hoạch TNN l u v c sông Hồng - Thái Bình, 2023) có vai trò quan trọngtrong s hình thành và biến động tài nguy n n ớc trên 3 tỉnh nói riêng và toàn l u v c sông234Hồng - Thái Bình nói chung. Thách thức lớn nhất đối với TNN thuộc l u v c sông Thao chính lànguồn n ớc xuyên biên giới với những tác động không d áo tr ớc từ ph th ợng nguồn vàcác tai biến do thi n nhi n và con ng ời g y r đối với TNN. Chính vì v y, xây d ng khung đánhgiá ANNN phù hợp c ý nghĩ kho học và th c tiễn cao.2. Dữ iệu và phương ph p nghiên ứu - Ph ơng pháp thu th p, phân tích thông tin, dữ liệu: Tổng quan các nghiên cứu về ANNNtrong n ớc và trên thế giới để l a chọn khung đánh giá ph hợp. Thu th p các tài liệu về quyhoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chu i số liệu kh t ợng, thủy văn theo thời gian đ ợc phântích, thống k và đánh giá xác suất ảnh h ởng đến tài nguy n n ớc; tổng hợp tài liệu, dữ liệu, sửdụng công cụ h trợ để d báo phát triển; phân tích dữ liệu, tình hình kh t ợng thủy văn, biếnđổi khí h u (B KH), nguồn n ớc, khai thác, sử dụng n ớc… - Ph ơng pháp điều tra, khảo sát: Ph ơng pháp này d ng để thu th p, c p nh t đ ợc các điềukiện t nhiên khu v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Địa chất công trình Địa kỹ thuật An ninh nguồn nước Tài nguyên nước Biến đổi khí hậu Kỹ thuật thủy lợiTài liệu liên quan:
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 288 0 0 -
Hạ tầng xanh – giải pháp bền vững cho thoát nước đô thị
17 trang 231 1 0 -
13 trang 210 0 0
-
Đồ án môn học: Bảo vệ môi trường không khí và xử lý khí thải
20 trang 193 0 0 -
Đề xuất mô hình quản lý rủi ro ngập lụt đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu
2 trang 184 0 0 -
Bài tập cá nhân môn Biến đổi khí hậu
14 trang 181 0 0 -
161 trang 180 0 0
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần II: Bài 5 – ĐH KHTN Hà Nội
10 trang 166 0 0 -
7 trang 159 0 0
-
15 trang 142 0 0