Hiện trạng và khả năng cấp nước tưới cho cây công nghiệp đến năm 2020 vùng Tây Nguyên
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,006.78 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày hiện trạng và khả năng cấp nước tưới cho cây công nghiệp đến năm 2020 vùng Tây Nguyên. Vì vậy cần có các giải pháp thủy lợi trong những năm tới để nông nghiệp vùng Tây Nguyên phát triển bền vững.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng và khả năng cấp nước tưới cho cây công nghiệp đến năm 2020 vùng Tây Nguyên 55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 1961 - 2016 HIỆN TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC TƯỚICHO CÂY CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 V̀NG TÂY NGUYÊN Đặng Thị Kim Nhung Trưởng phòng Quy hoạch Nam Trung Ḅ và Tây Nguyên - Viện Quy hoạch hủy lợiI. Giới thiệu chung Tây Nguyên có 3 hệ thống chính: Hệ thống thượng sông Ba, hệ thống sông MekongVùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng (thượng sông Sê San và Srepok), hệ thốngvề kinh tế, chính trị, quốc phòng đối với khu vực thượng sông Đồng Nai. Dòng chảy trên cácĐông Dương và cả nước, là đầu nguồn của các sông suối vùng Tây Nguyên khá dồi dào vàohệ thống sông lớn như sông Sê San, Srepok, Ba, hạng trung bình khá từ 25÷ 50l/s.km2. Mùa kiệtĐồng Nai. Có hệ thống giao thông quan trọng thường từ tháng XII đến tháng IV năm sau, kiệtnhư quốc lộ 14, 19, 20, 24, 25, 27... Do vậy, Tây nhất vào tháng III ÷ IV. Thượng lưu sông SêNguyên có điều kiện thuận lợi để mở rộng giao San với mô số dòng chảy năm đạt 37,7 l/s/km2,lưu với nhiều vùng trong nước và quốc tế. tổng lượng nước trung bình nhiều năm là 13,8Với tổng diện tích tự nhiên toàn vùng 54.641,07 tỷ m3. Thượng lưu vực sông Ba có lượng dòngkm2, dân số tính đến 31/12/2012 là 5.374.349 chảy năm trung bình khoảng 328 m3/s với tổngngười, chiếm 16,5% về diện tích và 6% về dân lượng nước trung bình nhiều năm là thuộc địasố cả nước, trong đó quỹ đất bazan của vùng có bàn Tây Nguyên là 8,25 tỷ m3. Thượng lưu vựctrên 1,3 triệu ha là tiềm năng để phát triển các cây sông Srepok có mô số dòng chảy trung bìnhcông nghiệp dài ngày cho giá trị kinh tế cao. Năm năm trên toàn lưu vực là 27,8 l/s/ km2, lượng2012 diện tích cà phê của Tây Nguyên là 559,23 nước trung bình nhiều năm là 10,7 tỷ m3. Vùngnghìn ha, chiếm 98% diện tích cà phê cả nước, phụ cận gồm 2 lưu vực sông Ea Hleo và Eadiện tích cao su là 243,47 nghìn ha, chiếm 23,3% Drăng có tổng lượng nước trung bình nhiềudiện tích cao su cả nước, diện tích hồ tiêu chiếm năm là 4,95 tỷ m3. Thượng lưu sông Đồng Nai34%, cây điều chiếm 25,1% diện tích cả nước. có mô số dòng chảy trung bình năm trên toàn lưu vực là 33,8 l/s/km2, lượng nước trung bìnhChế độ khí hậu của vùng Tây Nguyên mang đặc nhiều năm là 21,157 tỷ m3. Tổng lượng dòngtrưng của khí hậu Tây Trường Sơn, lượng mưa chảy mặt của vùng Tây Nguyên là 56 tỷ m3.phân bố không đều do ảnh hưởng của điều kiện Trữ lượng nước dưới đất khai thác tiềm năngđịa hình và độ cao. Đặc điểm nổi bật của khí hậu toàn vùng Tây Nguyên là 6.748,45. 106m3/năm.Tây Nguyên là sự phân chia làm 2 mùa rõ rệt:Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI hàng năm, Mặc dù rất nhiều công trình thủy lợi đã đượcmùa khô từ tháng XII ÷ tháng IV năm sau, lượng xây dựng trong thời gian qua nhưng vẫn khôngmưa trong các tháng mùa khô rất thấp, thấp nhất đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của cácvào tháng III. Nhiệt độ trung bình năm là 18 oC ngành, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày dẫn÷ 25oC, độ ẩm trung bình từ 77% ÷ 87%, lượng đến tình hình hạn hán thường xuyên xảy ra trênbốc hơi trung bình năm từ 700 mm ÷ 1.200 mm, diện rộng. Vì vậy cần có các giải pháp thủy lợisố giờ nắng trung bình nhiều năm từ 1.500 giờ trong những năm tới để nông nghiệp vùng Tây÷ 1.980 giờ, lượng mưa tháng trung bình nhiều Nguyên phát triển bền vững.năm từ 1.700 mm ÷ 2.800 mm.174 ĐƠN VỊ ANH HÙNG LAO ĐỘNGHình 1. Atlas hành chính vùng Tây Nguyên 175 55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 1961 - 2016II. Hiện trạng cấp nước tưới cho cây Vùng I: Lưu5 vực sông Sê San và phụ cậncông nghiệp, cây thực phẩm Vùng lưu vực sông Sê San và phụ cận hiện nay2.1. Hiện trạng, khai thác sử dụng nước mặt chủ yếu khai thác dòng chảy cơ bản trên các dòng nhánh và suối nhỏ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng và khả năng cấp nước tưới cho cây công nghiệp đến năm 2020 vùng Tây Nguyên 55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 1961 - 2016 HIỆN TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC TƯỚICHO CÂY CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 V̀NG TÂY NGUYÊN Đặng Thị Kim Nhung Trưởng phòng Quy hoạch Nam Trung Ḅ và Tây Nguyên - Viện Quy hoạch hủy lợiI. Giới thiệu chung Tây Nguyên có 3 hệ thống chính: Hệ thống thượng sông Ba, hệ thống sông MekongVùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng (thượng sông Sê San và Srepok), hệ thốngvề kinh tế, chính trị, quốc phòng đối với khu vực thượng sông Đồng Nai. Dòng chảy trên cácĐông Dương và cả nước, là đầu nguồn của các sông suối vùng Tây Nguyên khá dồi dào vàohệ thống sông lớn như sông Sê San, Srepok, Ba, hạng trung bình khá từ 25÷ 50l/s.km2. Mùa kiệtĐồng Nai. Có hệ thống giao thông quan trọng thường từ tháng XII đến tháng IV năm sau, kiệtnhư quốc lộ 14, 19, 20, 24, 25, 27... Do vậy, Tây nhất vào tháng III ÷ IV. Thượng lưu sông SêNguyên có điều kiện thuận lợi để mở rộng giao San với mô số dòng chảy năm đạt 37,7 l/s/km2,lưu với nhiều vùng trong nước và quốc tế. tổng lượng nước trung bình nhiều năm là 13,8Với tổng diện tích tự nhiên toàn vùng 54.641,07 tỷ m3. Thượng lưu vực sông Ba có lượng dòngkm2, dân số tính đến 31/12/2012 là 5.374.349 chảy năm trung bình khoảng 328 m3/s với tổngngười, chiếm 16,5% về diện tích và 6% về dân lượng nước trung bình nhiều năm là thuộc địasố cả nước, trong đó quỹ đất bazan của vùng có bàn Tây Nguyên là 8,25 tỷ m3. Thượng lưu vựctrên 1,3 triệu ha là tiềm năng để phát triển các cây sông Srepok có mô số dòng chảy trung bìnhcông nghiệp dài ngày cho giá trị kinh tế cao. Năm năm trên toàn lưu vực là 27,8 l/s/ km2, lượng2012 diện tích cà phê của Tây Nguyên là 559,23 nước trung bình nhiều năm là 10,7 tỷ m3. Vùngnghìn ha, chiếm 98% diện tích cà phê cả nước, phụ cận gồm 2 lưu vực sông Ea Hleo và Eadiện tích cao su là 243,47 nghìn ha, chiếm 23,3% Drăng có tổng lượng nước trung bình nhiềudiện tích cao su cả nước, diện tích hồ tiêu chiếm năm là 4,95 tỷ m3. Thượng lưu sông Đồng Nai34%, cây điều chiếm 25,1% diện tích cả nước. có mô số dòng chảy trung bình năm trên toàn lưu vực là 33,8 l/s/km2, lượng nước trung bìnhChế độ khí hậu của vùng Tây Nguyên mang đặc nhiều năm là 21,157 tỷ m3. Tổng lượng dòngtrưng của khí hậu Tây Trường Sơn, lượng mưa chảy mặt của vùng Tây Nguyên là 56 tỷ m3.phân bố không đều do ảnh hưởng của điều kiện Trữ lượng nước dưới đất khai thác tiềm năngđịa hình và độ cao. Đặc điểm nổi bật của khí hậu toàn vùng Tây Nguyên là 6.748,45. 106m3/năm.Tây Nguyên là sự phân chia làm 2 mùa rõ rệt:Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI hàng năm, Mặc dù rất nhiều công trình thủy lợi đã đượcmùa khô từ tháng XII ÷ tháng IV năm sau, lượng xây dựng trong thời gian qua nhưng vẫn khôngmưa trong các tháng mùa khô rất thấp, thấp nhất đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của cácvào tháng III. Nhiệt độ trung bình năm là 18 oC ngành, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày dẫn÷ 25oC, độ ẩm trung bình từ 77% ÷ 87%, lượng đến tình hình hạn hán thường xuyên xảy ra trênbốc hơi trung bình năm từ 700 mm ÷ 1.200 mm, diện rộng. Vì vậy cần có các giải pháp thủy lợisố giờ nắng trung bình nhiều năm từ 1.500 giờ trong những năm tới để nông nghiệp vùng Tây÷ 1.980 giờ, lượng mưa tháng trung bình nhiều Nguyên phát triển bền vững.năm từ 1.700 mm ÷ 2.800 mm.174 ĐƠN VỊ ANH HÙNG LAO ĐỘNGHình 1. Atlas hành chính vùng Tây Nguyên 175 55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 1961 - 2016II. Hiện trạng cấp nước tưới cho cây Vùng I: Lưu5 vực sông Sê San và phụ cậncông nghiệp, cây thực phẩm Vùng lưu vực sông Sê San và phụ cận hiện nay2.1. Hiện trạng, khai thác sử dụng nước mặt chủ yếu khai thác dòng chảy cơ bản trên các dòng nhánh và suối nhỏ. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cấp nước tưới cho cây công nghiệp Giải pháp thủy lợi Khai thác sử dụng nước mặt Khai thác sử dụng nước dưới đất Phương hướng phát triển trồng trọtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thử tìm giải pháp thủy lợi cho đồng bằng Cửu Long
16 trang 11 0 0 -
Thử tìm giải pháp thủy lợi cho đồng bằng sông Cửu Long - Phần 9: Đề nghị vài biện pháp
33 trang 10 0 0 -
Thử tìm giải pháp thủy lợi cho đồng bằng sông Cửu Long - Phần 8: Thách thức với biển cả
23 trang 10 0 0 -
Thử tìm giải pháp thủy lợi cho đồng bằng sông Cửu Long
205 trang 8 0 0 -
14 trang 8 0 0
-
Thử tìm giải pháp thủy lợi cho đồng bằng sông Cửu Long - Phần 2: Kinh nghiệm Mississippi
20 trang 7 0 0 -
Thử tìm giải pháp thủy lợi cho đồng bằng sông Cửu Long - Phần 3: Kinh nghiệm Bangladesh
11 trang 6 0 0 -
Thử tìm giải pháp thủy lợi cho đồng bằng sông Cửu Long - Phần 4: Kinh nghiệm châu thổ sông Hồng
32 trang 5 0 0 -
15 trang 5 0 0
-
28 trang 5 0 0