Hiệu quả của dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel trong điều trị rong kinh - cường kinh và đau bụng kinh do lạc nội mạc tử cung
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 235.87 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rong kinh-cường kinh xảy ra khá phổ biến ở phụ nữ tuổi sinh đẻ. Đau bụng kinh là triệu chứng thường gặp ở phụ nữ có lạc nội mạc tử cung. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của DCTC-L trong điều trị rong kinh-cường kinh và đau bụng kinh trong lạc nội mạc tử cung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel trong điều trị rong kinh - cường kinh và đau bụng kinh do lạc nội mạc tử cungNGHIÊN CỨU Ngô Thị Yên, Phạm Việt Thanh HIỆU QUẢ CỦA DỤNG CỤ TỬ CUNG CHỨA LEVONORGESTREL TRONG ĐIỀU TRỊ RONG KINH - CƯỜNG KINH VÀ ĐAU BỤNG KINH DO LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Ngô Thị Yên, Phạm Việt Thanh Bệnh viện Từ Dũ – TP . Hồ Chí Minh Tóm tắt DYSMENORRHOEA ASSOCIATED ENDOMETRIOSIS Rong kinh-cường kinh xảy ra khá phổ biến ở phụ nữ Background: Menorrhagia-heavy menstrual tuổi sinh đẻ. Đau bụng kinh là triệu chứng thường gặp ở bleeding (HMB) is relatively common in reproductive phụ nữ có lạc nội mạc tử cung. Dụng cụ tử cung phóng aged women. Dysmenorrhoea is familiar with thích levonorgestrel (DCTC-L) là một lựa chọn điều trị mới women undergoing endometriosis. Levonorgestrel trong bệnh lý rong kinh-cường kinh và đau bụng kinh do releasing intrauterine system (LNG-IUS) is a new lạc nội mạc tử cung. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của alternative treatment of menorrhagia-HMB and DCTC-L trong điều trị rong kinh-cường kinh và đau bụng painful menstruation. Objectives: To estimate the kinh trong lạc nội mạc tử cung. Đối tượng và phương efficacy of LNG-IUS in treatment of menorrhagia-HMB pháp: Báo cáo loạt các trường hợp được chỉ định đặt and dysmenorrhoea associated with endometriosis. DCTC-L do rong kinh-cường kinh và đau bụng kinh do Materials and Methods: Case series reports of lạc NMTC tại khoa Kế hoạch Gia đình, bệnh viện Từ Dũ LNG-IUS indications for menorrhagia-HMB and từ tháng 3/2011 đến tháng 02/ 2013. Kết quả: Sau 12 Dysmenorrhoea associated with endometriosis at tháng đặt DCTC-L, số ngày kinh trung bình giảm 8,3 ngày Family Planning department, Tu Du hospital from (pTạp chí phụ sản - 11(4), 56 - 59, 2013nhận hơn 40.000 lượt khách hàng đến khám phụ khoa gan. Đang sử dụng một số loại thuốc như rifampicin,và gần 8% trong số này đi khám vì rong kinh rong huyết. thuốc kháng virus và một số thuốc chống co giật Nghiên cứu này bước đầu đánh giá hiệu quả của như phenytoin, carbamazepin, barbiturat, primidon,DCTC-L trong điều trị rong kinh và triệu chứng đau topiramat, oxcarbazepin. Bệnh lupus ban đỏ hệbụng kinh do lạc nội mạc tử cung tại Bệnh viện Từ Dũ thống. Bệnh lý giảm tiểu cầu. Đang bị thuyên tắc tĩnhtrong hai năm từ 2011 đến 2013; từ đó có thông tin thực mạch sâu/thuyên tắc phổi. Mắc bệnh tâm thần.tế tin cậy để khuyến cáo thêm một lựa chọn cho bệnh Một số biến số trong nghiên cứu: Rong kinh-nhân bị rong kinh hoặc đau do lạc nội mạc tử cung. cường kinh là khi lượng máu kinh nhiều hơn 4 băng vệ Mục tiêu tổng quát nghiên cứu: Đánh giá hiệu sinh (BVS) Softina dày (tương đương 20mL/1 BVS), vàquả của DCTC-L trong điều trị rong kinh và triệu chứng số ngày hành kinh kéo dài từ 7 ngày trở lên. Đau bụngđau trong lạc nội mạc tử cung tại bệnh viện Từ Dũ từ kinh được chia theo 4 cấp độ: độ 0 (không đau), độ 1tháng 3/2011 đến tháng 02/ 2013. Mục tiêu cụ thể: (đau ít), độ 2 (đau trung bình), độ 3 (đau nhiều).Đánh giá sự thay đổi của các triệu chứng: số ngày ra Phương pháp nghiên cưu: Báo cáo loạt các trườngmáu kinh trong tháng, lượng máu kinh, mức độ đau hợp được chỉ định đặt DCTC-L do rong kinh-cường kinhbụng kinh trước và sau khi đặt DCTC-L 3 tháng, 6 tháng và đau bụng kinh do lạc NMTC tại khoa Kế hoạch Gia đình,và 12 tháng. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân bệnh viện Từ Dũ từ tháng 3/2011 đến tháng 02/ 2013.khi sử dụng DCTC-L sau ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel trong điều trị rong kinh - cường kinh và đau bụng kinh do lạc nội mạc tử cungNGHIÊN CỨU Ngô Thị Yên, Phạm Việt Thanh HIỆU QUẢ CỦA DỤNG CỤ TỬ CUNG CHỨA LEVONORGESTREL TRONG ĐIỀU TRỊ RONG KINH - CƯỜNG KINH VÀ ĐAU BỤNG KINH DO LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Ngô Thị Yên, Phạm Việt Thanh Bệnh viện Từ Dũ – TP . Hồ Chí Minh Tóm tắt DYSMENORRHOEA ASSOCIATED ENDOMETRIOSIS Rong kinh-cường kinh xảy ra khá phổ biến ở phụ nữ Background: Menorrhagia-heavy menstrual tuổi sinh đẻ. Đau bụng kinh là triệu chứng thường gặp ở bleeding (HMB) is relatively common in reproductive phụ nữ có lạc nội mạc tử cung. Dụng cụ tử cung phóng aged women. Dysmenorrhoea is familiar with thích levonorgestrel (DCTC-L) là một lựa chọn điều trị mới women undergoing endometriosis. Levonorgestrel trong bệnh lý rong kinh-cường kinh và đau bụng kinh do releasing intrauterine system (LNG-IUS) is a new lạc nội mạc tử cung. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của alternative treatment of menorrhagia-HMB and DCTC-L trong điều trị rong kinh-cường kinh và đau bụng painful menstruation. Objectives: To estimate the kinh trong lạc nội mạc tử cung. Đối tượng và phương efficacy of LNG-IUS in treatment of menorrhagia-HMB pháp: Báo cáo loạt các trường hợp được chỉ định đặt and dysmenorrhoea associated with endometriosis. DCTC-L do rong kinh-cường kinh và đau bụng kinh do Materials and Methods: Case series reports of lạc NMTC tại khoa Kế hoạch Gia đình, bệnh viện Từ Dũ LNG-IUS indications for menorrhagia-HMB and từ tháng 3/2011 đến tháng 02/ 2013. Kết quả: Sau 12 Dysmenorrhoea associated with endometriosis at tháng đặt DCTC-L, số ngày kinh trung bình giảm 8,3 ngày Family Planning department, Tu Du hospital from (pTạp chí phụ sản - 11(4), 56 - 59, 2013nhận hơn 40.000 lượt khách hàng đến khám phụ khoa gan. Đang sử dụng một số loại thuốc như rifampicin,và gần 8% trong số này đi khám vì rong kinh rong huyết. thuốc kháng virus và một số thuốc chống co giật Nghiên cứu này bước đầu đánh giá hiệu quả của như phenytoin, carbamazepin, barbiturat, primidon,DCTC-L trong điều trị rong kinh và triệu chứng đau topiramat, oxcarbazepin. Bệnh lupus ban đỏ hệbụng kinh do lạc nội mạc tử cung tại Bệnh viện Từ Dũ thống. Bệnh lý giảm tiểu cầu. Đang bị thuyên tắc tĩnhtrong hai năm từ 2011 đến 2013; từ đó có thông tin thực mạch sâu/thuyên tắc phổi. Mắc bệnh tâm thần.tế tin cậy để khuyến cáo thêm một lựa chọn cho bệnh Một số biến số trong nghiên cứu: Rong kinh-nhân bị rong kinh hoặc đau do lạc nội mạc tử cung. cường kinh là khi lượng máu kinh nhiều hơn 4 băng vệ Mục tiêu tổng quát nghiên cứu: Đánh giá hiệu sinh (BVS) Softina dày (tương đương 20mL/1 BVS), vàquả của DCTC-L trong điều trị rong kinh và triệu chứng số ngày hành kinh kéo dài từ 7 ngày trở lên. Đau bụngđau trong lạc nội mạc tử cung tại bệnh viện Từ Dũ từ kinh được chia theo 4 cấp độ: độ 0 (không đau), độ 1tháng 3/2011 đến tháng 02/ 2013. Mục tiêu cụ thể: (đau ít), độ 2 (đau trung bình), độ 3 (đau nhiều).Đánh giá sự thay đổi của các triệu chứng: số ngày ra Phương pháp nghiên cưu: Báo cáo loạt các trườngmáu kinh trong tháng, lượng máu kinh, mức độ đau hợp được chỉ định đặt DCTC-L do rong kinh-cường kinhbụng kinh trước và sau khi đặt DCTC-L 3 tháng, 6 tháng và đau bụng kinh do lạc NMTC tại khoa Kế hoạch Gia đình,và 12 tháng. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân bệnh viện Từ Dũ từ tháng 3/2011 đến tháng 02/ 2013.khi sử dụng DCTC-L sau ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Dụng cụ tử cung phóng thích levonorgestrel Lạc nội mạc tử cung Đau bụng kinhTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 226 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 208 0 0 -
6 trang 206 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 202 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 199 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 198 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 194 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 182 0 0