Hiệu quả của vi phẫu thuật u não hố sau tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 278.85 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của vi phẫu thuật u não hố sau tại khoa ngoại Thần Kinh bệnh viện Nhân Dân Gia Định. Với tổng kết hiệu quả vi phẫu thuật U não hố sau tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định cho thấy một kết quả tương đối an toàn và hiệu quả. Cải thiện rõ cái nhìn chung về bệnh lý phức tạp này và góp phần vào sự phát triển chung của chuyên ngành ngoại thần kinh Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của vi phẫu thuật u não hố sau tại Bệnh viện Nhân dân Gia ĐịnhNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 HIỆU QUẢ CỦA VI PHẪU THUẬT U NÃO HỐ SAU TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Trần Hoàng Ngọc Anh**, Lê Trọng Nghĩa*, Phạm Trung Chính*TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của vi phẫu thuật u não hố sau tại khoa ngoại Thần Kinh bệnh viện Nhân DânGia Định. Phương pháp: Hồi cứu các trường hợp u não hố sau đã được ứng dụng vi phẫu thuật từ tháng 9/2009-6/2015. Bệnh nhân được ghi nhận các dấu hiệu lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị, phân loại các loại utheo vị trí và giải phẫu bệnh. Đánh giá kết quả điều trị bằng thang điểm GOS tại thời điểm xuất viện. Kết quả: Từ tháng 9/2009-6/2015, có 35 trường hợp được phẫu thuật với độ tuổi từ 23- 66 tuổi, tỉ lệnử/nam: 3/4. Biểu hiện lâm sàng với hội chứng tăng áp lực nội sọ 18/35 (51%), hội chứng tiểu não 18/35 trườnghợp ( 51%), 12 trường hợp có triệu chứng liệt thần kinh sọ. Vị trí u ở bán cầu tiều não và góc cầu tiểu não đều có14/35 trường hợp (40%), 4 trường hợp ở thùy nhộng (11%), 3 trường hợp lều tiểu não (9%). 10 trường hợp(29%) là u bao sợi thần kinh, 7 trường hợp (20%) là u màng não, 5 trường hợp (14,5%) là u nguyên bào mạchmáu, 4 trương hợp cho u sao bào và u di căn, 5 trường hợp là các dạng U khác. Kết quả sau mổ lấy toàn bộ u trong 25/35 trường hợp (71%), 9 trường hợp (26%) lấy gần hết u, một trườnghợp lấy được bán phần u. Theo thang điểm GOS với 31/35 bệnh nhân (89% )có kết quả tốt, 4 trường hợp tử vong(11%). Kết luận: Với tổng kết hiệu quả vi phẫu thuật U não hố sau tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định cho thấy mộtkết quả tương đối an toàn và hiệu quả. Cải thiện rõ cái nhìn chung về bệnh lý phức tạp này và góp phần vào sựphát triển chung của chuyên nghành ngoại thần kinh Việt Nam. Từ khóa: U não hố sau, U mang não, U bao sợi thần kinh, U nguyên bào mạch máu, vi phẫu.ABSTRACT MICROSURGICAL TREATMENT OF INFRA-TENTORIAL BRAIN TUMORS AT NHAN DAN GIA DINH HOSPITAL IN HO CHI MINH CITY Tran Hoang Ngoc Anh, Le Trong Nghia, Pham Trung Chinh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 148 – 152 Objective: We evaluated the short-term results of microsurgical treatment of infra-tentorial brain tumorsoperated at Nhan Dan Gia Dinh hospital. Methods: We performed retrospective analyses of all infra-tentorial brain tumors operated by microsurgicaltechnique at Nhan Dan Gia Dinh hospital from the September 2009 to June 2015. These patients were recordedthe clinical, imaging features and surgical results. Classification of tumors based on the location and pathology,the results were evaluated by GOS when discharge. Results: From the September 2009 to June 2015, 35 cases infra-tentorial brian tumors were operated, age 23-66yrs, Female/ male= ¾. Clinical feature with intracranial hypertension syndrome in 18/35(51%), cerebellasyndrome in 18/35(51%), 12 cases with cranial nerves palsies. Tumors located in cerebella hemispheres and * Khoa Ngoại Thần Kinh - Bệnh viện Nhân Dân Gia Định Tác giả liên lạc: Ths. BS. Trần Hoàng Ngọc Anh ĐT: 0908152315 Email: drngocanh2002@gmail.com148 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y họcponto-cerebella angle 14/35 (40%), vermis lobe in 4/35( 11%) and 4 cases on tentorial region. Pathology forneurinoma in 10/35(29%), meningioma in 7/35(20%), hemangioblastome in 5/35(14.5%), glioma and metastasestumurs in 4/35 and 4 cases in autre. Surgical results with total removal in 25/35(71%), nearly total removal in 7/35 (26%). GOS =5 in 31/35(89%), 4 cases mortality (11%). Conclusion: These initial result confirm the safety and relative effication of microsurgical treatment for thepatients with the infra-tentorial brain tumors at Nhan Dan Gia Dinh hospital. Key words: infra-tentorial brain tumors, neurinoma, meningioma, hemangioblastome, microsurgical.ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hố sau là một vùng nhỏ của não được bao Đây là phương pháp hồi cứu các trường hợpphủ xung quang bởi các cấu trúc xương với U não hố sau đã được vi phẫu thuật từ thánggiới hạn phía trên bởi lều tiểu não. Thân não, 9/2009-6/2015. Bệnh nhân được ghi nhận các dấutiểu não và não thất tư nằm trong vùng hẹp hiệu lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị,này, vì vậy sự lan rộng của một khối choáng phân loại các loại u theo vị trí và giải phẫu bệnh.chỗ trong vùng dưới lều sẽ gây nên các rối Đánh giá k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của vi phẫu thuật u não hố sau tại Bệnh viện Nhân dân Gia ĐịnhNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 HIỆU QUẢ CỦA VI PHẪU THUẬT U NÃO HỐ SAU TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Trần Hoàng Ngọc Anh**, Lê Trọng Nghĩa*, Phạm Trung Chính*TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của vi phẫu thuật u não hố sau tại khoa ngoại Thần Kinh bệnh viện Nhân DânGia Định. Phương pháp: Hồi cứu các trường hợp u não hố sau đã được ứng dụng vi phẫu thuật từ tháng 9/2009-6/2015. Bệnh nhân được ghi nhận các dấu hiệu lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị, phân loại các loại utheo vị trí và giải phẫu bệnh. Đánh giá kết quả điều trị bằng thang điểm GOS tại thời điểm xuất viện. Kết quả: Từ tháng 9/2009-6/2015, có 35 trường hợp được phẫu thuật với độ tuổi từ 23- 66 tuổi, tỉ lệnử/nam: 3/4. Biểu hiện lâm sàng với hội chứng tăng áp lực nội sọ 18/35 (51%), hội chứng tiểu não 18/35 trườnghợp ( 51%), 12 trường hợp có triệu chứng liệt thần kinh sọ. Vị trí u ở bán cầu tiều não và góc cầu tiểu não đều có14/35 trường hợp (40%), 4 trường hợp ở thùy nhộng (11%), 3 trường hợp lều tiểu não (9%). 10 trường hợp(29%) là u bao sợi thần kinh, 7 trường hợp (20%) là u màng não, 5 trường hợp (14,5%) là u nguyên bào mạchmáu, 4 trương hợp cho u sao bào và u di căn, 5 trường hợp là các dạng U khác. Kết quả sau mổ lấy toàn bộ u trong 25/35 trường hợp (71%), 9 trường hợp (26%) lấy gần hết u, một trườnghợp lấy được bán phần u. Theo thang điểm GOS với 31/35 bệnh nhân (89% )có kết quả tốt, 4 trường hợp tử vong(11%). Kết luận: Với tổng kết hiệu quả vi phẫu thuật U não hố sau tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định cho thấy mộtkết quả tương đối an toàn và hiệu quả. Cải thiện rõ cái nhìn chung về bệnh lý phức tạp này và góp phần vào sựphát triển chung của chuyên nghành ngoại thần kinh Việt Nam. Từ khóa: U não hố sau, U mang não, U bao sợi thần kinh, U nguyên bào mạch máu, vi phẫu.ABSTRACT MICROSURGICAL TREATMENT OF INFRA-TENTORIAL BRAIN TUMORS AT NHAN DAN GIA DINH HOSPITAL IN HO CHI MINH CITY Tran Hoang Ngoc Anh, Le Trong Nghia, Pham Trung Chinh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 148 – 152 Objective: We evaluated the short-term results of microsurgical treatment of infra-tentorial brain tumorsoperated at Nhan Dan Gia Dinh hospital. Methods: We performed retrospective analyses of all infra-tentorial brain tumors operated by microsurgicaltechnique at Nhan Dan Gia Dinh hospital from the September 2009 to June 2015. These patients were recordedthe clinical, imaging features and surgical results. Classification of tumors based on the location and pathology,the results were evaluated by GOS when discharge. Results: From the September 2009 to June 2015, 35 cases infra-tentorial brian tumors were operated, age 23-66yrs, Female/ male= ¾. Clinical feature with intracranial hypertension syndrome in 18/35(51%), cerebellasyndrome in 18/35(51%), 12 cases with cranial nerves palsies. Tumors located in cerebella hemispheres and * Khoa Ngoại Thần Kinh - Bệnh viện Nhân Dân Gia Định Tác giả liên lạc: Ths. BS. Trần Hoàng Ngọc Anh ĐT: 0908152315 Email: drngocanh2002@gmail.com148 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y họcponto-cerebella angle 14/35 (40%), vermis lobe in 4/35( 11%) and 4 cases on tentorial region. Pathology forneurinoma in 10/35(29%), meningioma in 7/35(20%), hemangioblastome in 5/35(14.5%), glioma and metastasestumurs in 4/35 and 4 cases in autre. Surgical results with total removal in 25/35(71%), nearly total removal in 7/35 (26%). GOS =5 in 31/35(89%), 4 cases mortality (11%). Conclusion: These initial result confirm the safety and relative effication of microsurgical treatment for thepatients with the infra-tentorial brain tumors at Nhan Dan Gia Dinh hospital. Key words: infra-tentorial brain tumors, neurinoma, meningioma, hemangioblastome, microsurgical.ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hố sau là một vùng nhỏ của não được bao Đây là phương pháp hồi cứu các trường hợpphủ xung quang bởi các cấu trúc xương với U não hố sau đã được vi phẫu thuật từ thánggiới hạn phía trên bởi lều tiểu não. Thân não, 9/2009-6/2015. Bệnh nhân được ghi nhận các dấutiểu não và não thất tư nằm trong vùng hẹp hiệu lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị,này, vì vậy sự lan rộng của một khối choáng phân loại các loại u theo vị trí và giải phẫu bệnh.chỗ trong vùng dưới lều sẽ gây nên các rối Đánh giá k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học U não hố sau U màng não U bao sợi thần kinh U nguyên bào mạch máuTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 197 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 190 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 186 0 0