Danh mục

Hiệu quả dự phòng bệnh sâu răng ở học sinh 12 tuổi tại tỉnh Tiền Giang

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 339.81 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dự phòng bệnh răng miệng ở trẻ em là vấn đề ưu tiên hàng đầu nhằm giảm gánh nặng do bệnh gây ra trong cộng đồng. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả dự phòng bệnh sâu răng ở học sinh 12 tuổi tại tỉnh Tiền Giang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả dự phòng bệnh sâu răng ở học sinh 12 tuổi tại tỉnh Tiền Giang TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 stage liver disease scores. Pediatr Transplant, 17 incidence, management, etiology, and outcomes (4), 362-368. due to pediatric acute liver failure in the United 4. Kathemann S., Bechmann L., P.,, Sowa J., P., States from 2008 to 2013. Pediatr Transplant, 19 et al. (2015). Etiology, outcome, and prognostic (8), 888-895. factors of childhood acute liver failure in a German 6. Lee W. S., McKierna P., Kelly D. A. (2005). Single Center. Annals of Hepatology, 14 (5), 722-728. Etiology, Outcome and Prognostic Indicators of 5. Kulkarni S., Perez C., Pichardo C. et al. Childhood Fulminant Hepatic Failure in the United (2015). Use of Pediatric Health Information Kingdom. Journal of Pediatric Gastroenterology System database to study the trends in the and Nutrition, 40, 575–581. HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG BỆNH SÂU RĂNG Ở HỌC SINH 12 TUỔI TẠI TỈNH TIỀN GIANG Lê Hoàng Hạnh*, Tạ Văn Trầm*, Lê Thành Tài**, Trần Thị Phương Đan** TÓM TẮT caused by oral disease in the community. Objective: in order to evaluate tooth decay prevention’s 57 Đặt vấn đề: dự phòng bệnh răng miệng ở trẻ em effectiveness among 12-year-old students in Tien là vấn đề ưu tiên hàng đầu nhằm giảm gánh nặng do Giang province. Methods: using controlled bệnh gây ra trong cộng đồng. Mục tiêu: đánh giá intervention study, 1259 students who have no tooth hiệu quả dự phòng bệnh sâu răng ở học sinh 12 tuổi decay divided into 3 groups, oral health education tại tỉnh Tiền Giang. Phương pháp: nghiên cứu can intervention, fluoride mouthwash, dental fissure filling thiệp có đối chứng, 1.259 học sinh, không sâu răng for 18 months, and evaluation of outcomes results được chia thành 3 nhóm, can thiệp giáo dục sức khỏe after 30 months. Results: after the intervention, the răng miệng, súc miệng nước Fluor, trám bít hố rãnh percentage of students with tooth decay gradually trong 18 tháng và đánh giá kết quả sau 30 tháng. Kết decreased in the control group, intervention group 1, quả: sau can thiệp, tỷ lệ học sinh mắc bệnh sâu răng and intervention group 2, respectively 48.3%, 17.2% giảm dần ở nhóm chứng, nhóm can thiệp 1 và nhóm and 10.1%. The intervention efficiency between can thiệp 2 lần lượt là 48,3%; 17,2% và 10,1%. Hiệu intervention group 1 and 2 compared with the control quả can thiệp giữa nhóm can thiệp 1 và 2 so nhóm group was on average Decayed Missing Filled Teeth chứng trên trung bình sâu mất trám răng (SMTR) và (DMFT) and Decayed Missing Filled Surfaces (DMFS) sâu mất trám mặt răng (SMTMR) tăng lần lượt là increased 1225%-1300% and 850.6%-856.3%. The 1225%-1300% và 850,6%-856,3%. Hiệu quả dự preventive effect of tooth decay in the intervention phòng bệnh sâu răng ở nhóm can thiệp 2 cao hơn group 2 was higher than the intervention group 1. nhóm can thiệp 1. Sau trám bít hố rãnh bằng Fuji VII: After filling the pit tooth groove with Fuji VII: the tỷ lệ học sinh mắc bệnh sâu răng ở nhóm can thiệp percentage of students with tooth decay in the (1,8%) thấp hơn nhóm chứng (9,3%); hiệu quả can intervention group (1.8%) was lower than the control thiệp giữa nhóm can thiệp so nhóm chứng trên trung group (9.3%); the interve ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: