Danh mục

Hiệu quả giảm đau của quang châm laser kết hợp vận động trị liệu trên bệnh nhân bị hội chứng chóp xoay tại Bệnh viện quận 2

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 304.16 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đánh giá hiệu quả giảm đau và khảo sát tác dụng phụ của phương pháp kết hợp quang châm laser và tập vận động trị liệu trên bệnh nhân bị hội chứng chóp xoay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả giảm đau của quang châm laser kết hợp vận động trị liệu trên bệnh nhân bị hội chứng chóp xoay tại Bệnh viện quận 2Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU CỦA QUANG CHÂM LASER KẾT HỢPVẬN ĐỘNG TRỊ LIỆU TRÊN BỆNH NHÂN BỊ HỘI CHỨNG CHÓP XOAY TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 2 Lý Chung Huy*, Nguyễn Thái Dương*, Lê Trung Nam*, Lê Bình Minh**, Nguyễn Hoàng Khôi**, Võ Thị Thanh Huyền**, Nguyễn Thị Cẩm Tú**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hội chứng chóp xoay hiện là vấn đề phổ biến gây đau và giảm chức năng khớp vai ở người lớn.Các phương pháp điều trị nội khoa sử dụng các thuốc kháng viêm, giảm đau mang lại tác dụng phụ trên đườngtiêu hóa và tim mạch. Do đó, việc điều trị không dùng thuốc được cho là an toàn, ít tác dụng phụ.Trên thế giới đãcó một số nghiên cứu đánh giá phương pháp quang châm laser kết hợp tập vận động trị liêu có hiệu quả giảm đautốt hơn so với tập vận động trị liệu thông thường.Tuy nhiên, tại Bệnh viện quận 2 chưa có nghiên cứu ứng dụngkết hợp quang châm laser và tập vận động trị liệu trên bệnh nhân có hội chứng chóp xoay.Vì vậy, chúng tôi thựchiện nghiên cứu để đánh giá hiệu quả của phương pháp kết hợp này trên bệnh nhân có hội chứng chóp xoaynhằm đưa ra phương pháp điều trị phối hợp mới cho dạng bệnh này. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau và khảo sát tác dụng phụ của phương pháp kết hợp quang châm laservà tập vận động trị liệu trên bệnh nhân bị hội chứng chóp xoay. Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, được thực hiện tại khoa vật lý trị liệu,bệnh viện Quận 2. Thời gian: Từ 5/2017-5/2018. Đối tượng nghiên cứu: 78 bệnh nhân bị hội chứng chóp xoay được chia 2 nhóm, nhóm chứng (điều trị bằngtập vận động trị liệu), nhóm nghiên cứu (điều trị bằng quang châm laser kết hợp tập vận động trị liệu). Kết quả: Sau 4 tuần điều trị, tỉ lệ bệnh nhân có mức độ đau nhẹ ở nhóm can thiệp là 73% cao hơn so vớinhóm chứng với tỉ lệ là 13% (P 0,05 Đau nhẹ (1-3 đ) 1 3 0 0 1 1 Mệt mỏi 25 64,1% 26 66,7% > 0,05 Trung bình 7,1+ 1,3 7,1 + 1,4 7,1+ 1,3 Cứng cơ 11 28,2% 7 17,9% > 0,05 p P = 0,58 > 0,05 Cả 2 nhóm đều có độ tuổi trung bình tương đương, tỷ lệ bệnh nhân nữ đều cao hơnChuyên Đề Ngoại Khoa 116Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y họcnam phân bố nhiều dạng nghề nghiệp. Mức độ nhân có mức độ đau nặng, số bệnh nhân có mứcđau đều có sự phân bố ở từ nhẹ đến nặng, độ đau nhẹ tăng lên. Với sự khác biệt có ý nghĩanhưng chiếm tỷ lệ cao là ở mức độ trung bình thống kê ở mỗi nhóm (P < 0,05) (Bảng 5).và nặng ở cả 2 nhóm. Các triệu chứng kèm Số bệnh nhân có mức độ đau ít ở nhóm cantheo của trước nghiên cứu của 2 nhóm khác thiệp sau 4 tuần chiếm tỷ lệ 73% cao hơn so vớibiệt không có ý nghĩa thống kê. (P > 0,05). nhóm chứng chiếm 13%. Sự khác biệt có ý nghĩaCác kết quả sau điều trị thống kê (P < 0,05).Kết quả giảm đau của 2 nhóm sau mỗi tuần Sau 4 tuần điều trị cả 2 nhóm đều đạt kếttrong 4 tuần. (Đánh giá theo thang điểm VAS) quả giảm đau so với lần đầu khám, điều này có Sau mỗi tuần trong 4 tuần điều trị, đều có sự ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Ở nhóm can thiệpgia tăng tỉ lệ bệnh nhân giảm đau. Cụ thể ở cả 2 giảm nhiều hơn nhóm chứng có ý nghĩa thốngnhóm sau 4 tuần hoàn toàn không còn bệnh kê sau mỗi 2 tuần, 3 tuần, 4 tuần (Bảng 6).Bảng 5: So sánh tỉ lệ giảm đau giữa 2 nhóm Nhóm chứng Nhóm can thiệp Thời gian Đau trung So sánh 2 nhóm Đau ít Đau trung bình Đau nặng Đau ít Đau nặng bình Tuần 0 1 (3%) 22 (56%) 16 (41%) 0 23 (59%) 16 (41%) P > 0,05 Tuần 1 2 (5%) 30 (77%) 7 (18%) 6 (16%) 31 (79%) 2 (5%) Tuần 2 4 (10%) 33 (85%) 2 (5%) 22 (56%) 17 (44%) 0 Tuần 3 4(10%) 35 (90%) 0 27 (69%) 12 (31%) 0 Tuần 4 5 (13%) 34 (87%) 0 29 (73%) 10 (27%) 0 P < 0,05 So sánh cùng P &l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: