Hiệu quả khử khuẩn ống tủy khi điều trị nội nha với hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 608.74 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả khử khuẩn ống tủy khi sửa soạn bằng hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh trên răng một ống tủy có tủy hoại tử sử dụng phương pháp sinh học phân tử. Phương pháp: Nghiên cứu in vivo, người đánh giá độc lập, thực hiện trên 15 bệnh nhân có răng một ống tủy, tủy hoại tử có chỉ định điều trị nội nha.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả khử khuẩn ống tủy khi điều trị nội nha với hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2021 HIỆU QUẢ KHỬ KHUẨN ỐNG TỦY KHI ĐIỀU TRỊ NỘI NHA VỚI HỆ THỐNG ĐƠN TRÂM TỰ ĐIỀU CHỈNH Trần Thị Tường Vi*, Nguyễn Ngọc Yến Thư*, Phạm Văn Khoa*TÓM TẮT toquantify total bacteria. Results: The mean concentration of total bacteria in the microbiological 1 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả khử khuẩn ống tủy samples taken from the root canal before preparationkhi sửa soạn bằng hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh was 4.36 × 107 DU and after preparation was 1.51 ×trên răng một ống tủy có tủy hoại tử sử dụng phương 106 DU (1DU ~ 1-5 copies/ml). Preparation of infectedpháp sinh học phân tử. Phương pháp: Nghiên cứu in root canals with the self-adjusting file system wasvivo, người đánh giá độc lập, thực hiện trên 15 bệnh statistically significant in reducing total bacterialload innhân có răng một ống tủy, tủy hoại tử có chỉ định the canal (p vietnam medical journal n02 - june - 2021xuyên qua trâm rỗng trong quá trình sửa soạn. tiến hành trong điều kiện kiểm soát nhiễm khuẩn Một số nghiên cứu in vitro gần đây cho thấy nghiêm ngặt. Đặt đê cao su và khử khuẩn vùngkhi so sánh với hệ thống trâm quay NiTi thông làm việc (gồm răng, clamp, đê) với H2O2 3%thường, hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh hoạt (Công ty OPC, Việt Nam), theo sau là NaOCl 3%động sửa soạn an toàn và hiệu quả trong các (PREVEST DenPro, Ấn Độ). Sau khi mở tủy, vùngống tủy có thiết diện bầu dục [4], [6], hoạt động làm việc, kể cả buồng tủy được khử khuẩn lạitrên phạm vi lớn hơn của ống tủy chính [6], theo quy trình trên. NaOCl trên bề mặt răngmang lại kết quả tốt hơn về việc làm sạch [1] và được bất hoạt bởi sodium thiosulfate 5%khử khuẩn [8]. (XiLong, Trung Quốc). Các vật liệu, dụng cụ hoặc phương pháp mới • Lấy mẫu vi sinh trước khi sửa soạn ốngđược đề xuất để điều trị nhiễm trùng nội nha tủy (S1). Xác định chiều dài làm việc bằng máynên được đánh giá dựa vào khả năng của chúng định vị chóp (Dentsply Sirona, Hoa Kỳ) và phimtrong việc loại bỏ vi khuẩn khỏi hệ thống ống X-quang kỹ thuật số.tủy. Đã có nhiều nghiên cứu về hiệu quả khử Bơm một lượng nhỏ nước muối sinh lý vôkhuẩn của hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh, tuy trùng vào ống tủy (không để tràn).nhiên hầu hết trong đó là các nghiên cứu in Dũa nhẹ ống tủy với trâm K số 15 (Mani,vitro, vẫn còn ít nghiên cứu in vivo đánh giá vấn Nhật Bản) tại chiều dài làm việc để tạo khoảngđề này. Tuy nhiên, hệ vi khuẩn trong nhiễm trống cho phép côn giấy đưa vào.trùng nội nha nguyên phát là không đặc hiệuvà Đưa lần lượt 3 côn giấy vô trùng số 15không có một loài vi khuẩn đơn lẻ nào được xem (Dentsply Maillefer, Thụy Sĩ) vào ống tủy đếnlà mầm bệnh chính. Vì vậy, so với các nghiên chiều dài làm việc để hút dịch trong ống tủycứu in vitro -gây nhiễm khuẩn ống tủy bằng cách (mỗi côn giấy được giữ trong ống tủy trong 1ủ với một hoặc một vài mầm bệnh nhất định, phút) [2]. Tất cả các côn giấy này được cho vàonghiên cứu in vivo mang lại góc nhìn trực quan eppendorf vô trùng chứa 500 µL Tris-EDTAhơn cho nhiễm khuẩn ống tủy cũng như trong buffer (Nam Khoa Biotek, Việt Nam), làm lạnh ởđánh giá hiệu quả khử khuẩn của một quy trình -20℃ và xét nghiệm Real-time PCR.điều trị nội nha. • Sửa soạn cơ hóa học ống tủy Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu in vivo Sửa soạn 2-4 mm phần miệng ống tủy bằngnày với mục tiêu là đánh giá hiệu quả khử khuẩn mũi Gate Glidden (Dentsply Maillefer, Ballaigues,ống tủy khi sửa soạn bằng hệ thống đơn trâm tự Thụy Sĩ) (nếu cần).điều chỉnh trên răng một ống tủy có tủy hoại tử. Tạo đường trượt đến trâm K số 20 (Mani, Nhật Bản).II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 15 bệnh nhân (ReDent-Nova, Israel) đường kính 1,5 mm.có chỉ định điều trị nội nha tại Khoa Răng Hàm Trước khi gắn hệ thống đơn trâm tự điềuMặt, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng chỉnh vào tay khoan, kiểm tra bằng tay để đảm09/2020 đến tháng 04/ 2021. bảo hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh đến được Tiêu chuẩn chọn mẫu. Bệnh nhân từ đủ 18 chiều dài làm việc. Vì hệ thống đơn trâm tự điềutuổi trở lên, có răng một ống tủy, tủy hoại tử chỉnh cực kỳ mềm dẻo và tính chịu nén cao, nên(đáp ứng âm tính với thử nghiệm điện) và đồng hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh đường kính 1,5ý tham gia nghiên cứu. mm có thể đi vào ống tủy đã được tạo đường Tiêu chuẩn loại trừ. Loại trừ mẫu nghiên trượt bởi trâm K số 20.cứu nếu có một trong các tiêu chuẩn sau: răng Mỗi ống tủy được sửa soạn với hệ thống đơnđã được điều trị nội nha trước đó, răng bị mất trâm tự điều chỉnh đường kính 1,5 mm trong 4chất nhiều, có túi nha chu sâu trên 4 mm, có áp phút tại chiều dài làm việc, dưới tình trạng bơmxe quanh chóp cấp, chân răng chưa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả khử khuẩn ống tủy khi điều trị nội nha với hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2021 HIỆU QUẢ KHỬ KHUẨN ỐNG TỦY KHI ĐIỀU TRỊ NỘI NHA VỚI HỆ THỐNG ĐƠN TRÂM TỰ ĐIỀU CHỈNH Trần Thị Tường Vi*, Nguyễn Ngọc Yến Thư*, Phạm Văn Khoa*TÓM TẮT toquantify total bacteria. Results: The mean concentration of total bacteria in the microbiological 1 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả khử khuẩn ống tủy samples taken from the root canal before preparationkhi sửa soạn bằng hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh was 4.36 × 107 DU and after preparation was 1.51 ×trên răng một ống tủy có tủy hoại tử sử dụng phương 106 DU (1DU ~ 1-5 copies/ml). Preparation of infectedpháp sinh học phân tử. Phương pháp: Nghiên cứu in root canals with the self-adjusting file system wasvivo, người đánh giá độc lập, thực hiện trên 15 bệnh statistically significant in reducing total bacterialload innhân có răng một ống tủy, tủy hoại tử có chỉ định the canal (p vietnam medical journal n02 - june - 2021xuyên qua trâm rỗng trong quá trình sửa soạn. tiến hành trong điều kiện kiểm soát nhiễm khuẩn Một số nghiên cứu in vitro gần đây cho thấy nghiêm ngặt. Đặt đê cao su và khử khuẩn vùngkhi so sánh với hệ thống trâm quay NiTi thông làm việc (gồm răng, clamp, đê) với H2O2 3%thường, hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh hoạt (Công ty OPC, Việt Nam), theo sau là NaOCl 3%động sửa soạn an toàn và hiệu quả trong các (PREVEST DenPro, Ấn Độ). Sau khi mở tủy, vùngống tủy có thiết diện bầu dục [4], [6], hoạt động làm việc, kể cả buồng tủy được khử khuẩn lạitrên phạm vi lớn hơn của ống tủy chính [6], theo quy trình trên. NaOCl trên bề mặt răngmang lại kết quả tốt hơn về việc làm sạch [1] và được bất hoạt bởi sodium thiosulfate 5%khử khuẩn [8]. (XiLong, Trung Quốc). Các vật liệu, dụng cụ hoặc phương pháp mới • Lấy mẫu vi sinh trước khi sửa soạn ốngđược đề xuất để điều trị nhiễm trùng nội nha tủy (S1). Xác định chiều dài làm việc bằng máynên được đánh giá dựa vào khả năng của chúng định vị chóp (Dentsply Sirona, Hoa Kỳ) và phimtrong việc loại bỏ vi khuẩn khỏi hệ thống ống X-quang kỹ thuật số.tủy. Đã có nhiều nghiên cứu về hiệu quả khử Bơm một lượng nhỏ nước muối sinh lý vôkhuẩn của hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh, tuy trùng vào ống tủy (không để tràn).nhiên hầu hết trong đó là các nghiên cứu in Dũa nhẹ ống tủy với trâm K số 15 (Mani,vitro, vẫn còn ít nghiên cứu in vivo đánh giá vấn Nhật Bản) tại chiều dài làm việc để tạo khoảngđề này. Tuy nhiên, hệ vi khuẩn trong nhiễm trống cho phép côn giấy đưa vào.trùng nội nha nguyên phát là không đặc hiệuvà Đưa lần lượt 3 côn giấy vô trùng số 15không có một loài vi khuẩn đơn lẻ nào được xem (Dentsply Maillefer, Thụy Sĩ) vào ống tủy đếnlà mầm bệnh chính. Vì vậy, so với các nghiên chiều dài làm việc để hút dịch trong ống tủycứu in vitro -gây nhiễm khuẩn ống tủy bằng cách (mỗi côn giấy được giữ trong ống tủy trong 1ủ với một hoặc một vài mầm bệnh nhất định, phút) [2]. Tất cả các côn giấy này được cho vàonghiên cứu in vivo mang lại góc nhìn trực quan eppendorf vô trùng chứa 500 µL Tris-EDTAhơn cho nhiễm khuẩn ống tủy cũng như trong buffer (Nam Khoa Biotek, Việt Nam), làm lạnh ởđánh giá hiệu quả khử khuẩn của một quy trình -20℃ và xét nghiệm Real-time PCR.điều trị nội nha. • Sửa soạn cơ hóa học ống tủy Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu in vivo Sửa soạn 2-4 mm phần miệng ống tủy bằngnày với mục tiêu là đánh giá hiệu quả khử khuẩn mũi Gate Glidden (Dentsply Maillefer, Ballaigues,ống tủy khi sửa soạn bằng hệ thống đơn trâm tự Thụy Sĩ) (nếu cần).điều chỉnh trên răng một ống tủy có tủy hoại tử. Tạo đường trượt đến trâm K số 20 (Mani, Nhật Bản).II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 15 bệnh nhân (ReDent-Nova, Israel) đường kính 1,5 mm.có chỉ định điều trị nội nha tại Khoa Răng Hàm Trước khi gắn hệ thống đơn trâm tự điềuMặt, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng chỉnh vào tay khoan, kiểm tra bằng tay để đảm09/2020 đến tháng 04/ 2021. bảo hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh đến được Tiêu chuẩn chọn mẫu. Bệnh nhân từ đủ 18 chiều dài làm việc. Vì hệ thống đơn trâm tự điềutuổi trở lên, có răng một ống tủy, tủy hoại tử chỉnh cực kỳ mềm dẻo và tính chịu nén cao, nên(đáp ứng âm tính với thử nghiệm điện) và đồng hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh đường kính 1,5ý tham gia nghiên cứu. mm có thể đi vào ống tủy đã được tạo đường Tiêu chuẩn loại trừ. Loại trừ mẫu nghiên trượt bởi trâm K số 20.cứu nếu có một trong các tiêu chuẩn sau: răng Mỗi ống tủy được sửa soạn với hệ thống đơnđã được điều trị nội nha trước đó, răng bị mất trâm tự điều chỉnh đường kính 1,5 mm trong 4chất nhiều, có túi nha chu sâu trên 4 mm, có áp phút tại chiều dài làm việc, dưới tình trạng bơmxe quanh chóp cấp, chân răng chưa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh Hiệuquả khử khuẩn Bơm rửa đồng thời Điều trị nội nha Phương pháp sinh học phân tửTài liệu liên quan:
-
68 trang 286 0 0
-
27 trang 87 0 0
-
124 trang 39 0 0
-
Thành phần loài tôm tít tại Bến Tre và Cà Mau
12 trang 29 0 0 -
11 trang 25 0 0
-
56 trang 18 0 0
-
15 trang 17 0 0
-
8 trang 16 0 0
-
81 trang 15 0 0
-
Phẫu thuật cắt chóp với máng hướng dẫn: Hướng tiếp cận trước các thách thức về giải phẫu
5 trang 15 0 0