Danh mục

Hiệu quả và an toàn của giảm đau do bệnh nhân kiểm soát đường tĩnh mạch dùng Fentanyl sau phẫu thuật bụng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 705.40 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả giảm đau, an toàn và xác định tỉ lệ tác dụng không mong muốn của PCA tĩnh mạch dùng fentanyl. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả trên 50 bệnh nhân phẫu thuật bụng có chuẩn bị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả và an toàn của giảm đau do bệnh nhân kiểm soát đường tĩnh mạch dùng Fentanyl sau phẫu thuật bụngventilation with a computer-driven system (closed-loop evaluation of a computercontrolled Pressure Supportprotocol), a pilot study. Pediatr Crit Care Med, 8(5): 425- mode, Am J Respir Crit Care Med, 161:1161-6.432]. 6. Trần Hùng Mạnh (2002), Đánh giá hiệu quả cai thở 1 3. Burns KE , Lellouche F, Nisenbaum R (2014), SBT máy bằng phương pháp thông khí hai mức áp lực dươngsystems versus non- Automated weaning and automated qua mặt nạ mũi ở bệnh nhân thông khí nhân tạo dài ngày,weaning strategies for weaning time in invasively Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại hoc Y Hà Nội.ventilated critically ill adults, Cochrane Database Syst 7. Nguyễn Thế Cường (2004), Đánh giá hiệu quả caiRev. 2014 Sep 9; 9: CD008638: thở máy bằng phương thức thông khí hai mức áp lực10.1002/14651858.CD008638.pub2. dương qua mặt nạ mũi ở bệnh nhân đợt cấp COPD, Luận 1 4. Rose L , Schultz MJ, Cardwell CR et al (2013), văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.Automated versus non-automated weaning for reducing 8. Amoateng- Adjepong Y, Jacob B.K, Ahmad M,the duration of mechanical ventilation for critically ill adults Manthous C.A (1997), The effect of sepsis on breathingand children. Cochrane Database Syst Rev. 2013 Jun 6; pattern and weaning outcome in patient recovering from6: CD009235: 10.1002/14651858. CD009235.pub2. respiratory failure, Chest Aug, 112(2), 427-7. 5. Dojat M., Harf A., Touchard D et al (2000), Clinical HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA GIẢM ĐAU DO BỆNH NHÂN KIỂM SOÁT ĐƯỜNG TĨNH MẠCH DÙNG FENTANYL SAU PHẪU THUẬT BỤNG Nguyễn Toàn Thắng¹ ², Nguyễn Hữu Tú² ¹ Bệnh viện Bạch Mai, ² Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Mục tiêu: Nhằm đánh giá hiệu quả giảm đau, an toàn và xác định tỉ lệ tác dụng không mong muốn của PCAtĩnh mạch dùng fentanyl. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả trên 50 bệnh nhân phẫu thuậtbụng có chuẩn bị. Giảm đau sau mổ bằng PCA fentanyl với cài đặt liều bolus 25mcg/ml, thời gian khóa 8 phút,giới hạn liều/4 giờ là 15 ml, không dùng liều duy trì. Điểm VAS lúc nằm yên và vận động, mức hài lòng về giảmđau, chỉ số A/D, thay đổi hô hấp, tim mạch và các tác dụng không mong muốn được đánh giá trong 48 giờ saumổ. Kết quả: Điểm VAS trung bình khi nằm yên và vận động đều dưới 4. Có 98% bệnh nhân hài lòng với giảmđau, chỉ số A/D ở giờ 24 và 48 là 76,8 ± 7,5 % và 81,1 ± 8,4 %. Thay đổi tần số thở, SpO 2, tần số tim và huyết ápđều trong giới hạn bình thường. Tỉ lệ buồn nôn và/hoặc nôn, ngứa, bí đái, chưa trung tiện, đ au đầu, hoa mắtchóng mặt trong 48 giờ tương ứng là 24%, 14%, 15,6%, 70%, 4% và 4%. Không gặp ngừng thở, SpO 2an toàn cho các bệnh nhân suy giảm chức năng thận không dùng liều truyền liên tục.(do chất chuyển hóa không có hoạt tính) và gần như Trong 48 giờ dùng PCA tại phòng hồi tỉnh các bệnhkhông gây giải phóng histamin nhưng chưa có nhiều nhân đều được thở ôxy 3 lít/phút, theo dõi liên tục vềnghiên cứu sử dụng fentanyl tĩnh mạch trong giảm đau hô hấp, tuần hoàn, hiệu quả giảm đau và TDKMM.sau mổ nhất là qua PCA [3]. Một số nghiên cứu gần 2.4. Tiêu chí đánh giáđây cho thấy fentanyl ưu việt hơn so với morphin khi Tiêu chí liên quan đến giảm đau; điểm VAS khidùng qua PCA đường tĩnh mạch cả về hiệu quả giảm nằm yên và khi ho mạnh, chỉ số A/D (bấm nút hiệuđau cũng như các tác dụng không mong muốn quả/tổng số lần bấm nút), nhu cầu bổ sung giảm đau(TDKMM) [4-6]. Chính vì vậy chúng tôi đặt vấn đề thực và mức độ thỏa mãn với giảm đau (ba mức: rất hàihiện nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá hiệu quả lòng, hài lòng và không hài lòng).giảm đau, an toàn và tỉ lệ các TDKMM khi sử dụng Tiêu chí liên quan đến huyết động (huyết áp trungfentanyl qua PCA tĩnh mạch sau các phẫu thuật lớn tại bình, tần số tim), hô hấp (tần số thở, bão hòa ôxy-ổ bụng. SpO2) và các TDKMM (nôn và/hoặc buồn nôn, ngứa, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP bí đái, an thần theo thang điểm Ramsay, hoa mắt 1. Đối tượng nghiên cứu chóng mặt, đau đầu và có trung tiện trong 48 giờ dùng 1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân PCA. Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, đồng ý tham gia Đặc điểm liên quan đến bệnh nhân (tuổi, giới, cânnghiên cứu. nặng, nghề nghiệp, phân loại ASA), phẫu thuật (bệnh Được phẫu thuật có chuẩn bị tại ổ bụng. lý mổ, chiều dài vết mổ, thời gian mổ) và gây mê Tình trạng sức khỏe theo ASA (American Society (fentanyl trong mổ và chuẩn độ, thời gian rút NKQ, thờiof Anesthesiologists): I- III. gian chuẩn độ). Gây mê nội khí quản (NKQ) và dự kiến rút NKQ tại Thời điểm đánh giá: ngay trước khởi mê (Trm),phòng hồi tỉnh. ngay sau rút nội khí quản (Rút) và từ H0-48 tương ứng Đã khám gây mê và giải thích về nghiên cứu, kỹ với thời điểm từ khi kết thúc chuẩn độ đến giờ thứ 48.thuật PCA, thang điểm VAS (Visual Analog Scale). Có 2.5. Xử lý số liệukhả năng hiểu và ấn nút PCA. Sử dụng phần mềm SPSS 22.0. Thông số định tính Không có chống chỉ định với các thuốc sử dụng được trình bày dưới dạng n, (%), thông số định lượngtrong nghiên cứu. ...

Tài liệu được xem nhiều: