![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hình ảnh cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ bất thường dây thần kinh ốc tai trên 22 bệnh nhân điếc tiếp nhận bẩm sinh
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 884.76 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh thiểu sản, bất sản nhánh thần kinh (TK) ốc tai và dây TK tiền đình - ốc tai kết hợp với các dị dạng tai trong, hố ốc tai và ống tai trong trên cắt lớp vi tính (CLVT) và cộng hưởng từ (CHT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ bất thường dây thần kinh ốc tai trên 22 bệnh nhân điếc tiếp nhận bẩm sinhNGHIÊN CỨU KHOA HỌC HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ CỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HƯỞNG TỪ BẤT THƯỜNG DÂY THẦN KINH SCIENTIFIC RESEARCH ỐC TAI TRÊN 22 BỆNH NHÂN ĐIẾC TIẾP NHẬN BẨM SINH CT scanner and MRI imagingof cochlear nerve deficiency in 22 patients with bilateral congenital sensorineural hearing loss Lê Duy Chung* Cao Minh Thành** Phạm Hồng Đức*** SUMMARY Objective: To describe CT scanner and MRI imagingof cochlear nerve deficiency (CND) and cochleovestibular nerve abnormality in association with cochlear aperture, internal auditory canal (IAC) and labyrinthine malformations. Material and Methods: 22 patients with CNDin 43 ears. Aplasia or hypoplasia of the cochlear branch was evaluated on high resolution 3D gradient-echo MRI. Cochlear aperture, IAC and bony labyrinthine malformations was evaluated on high resolutionCT scanner. Results: 22 patients with CNDin 43 ears. Cochlear nerve aplasia in 20 ears (46,5%), cochlear nerve hypoplasia in 2 ears (4,7%), presence of vestibulocochlear nerve with no cochlear branch in 21 ears (48,8%). Labyrinthine malformation in 25 ears (58,1%).The mean IAC diameter 3,03 ± 1,03mm.Cochlear aperture stenosis and atresia 76,7%. Conclusion:CND frequently associated with labyrinthine malformations, cochlear aperture stenosis or atresia and IAC stenosis. Key words: Cochlear nerve deficiency, CT scanner and MRI.* Khoa CĐHA Bệnh viện Đạihọc y Hà Nội.** Khoa TMH Bệnh viện Đạihọc y Hà Nội.*** Khoa CĐHA Bệnh việnXanh Pôn.80 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 30 - 4/2018 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn lựa chọn Thiểu sản hay bất sản nhánh TK ốc tai (Cochlear - Bệnh nhân điếc tiếp nhận bẩm sinh mức độ nặngnerve deficiency) là một dị dạng hiếm gặp, chiếm tỷ lệ hoặc hoàn toàn hai tai.khoảng 1% trẻ điếc tiếp nhận cả hai bên. Có khoảng - Bệnh nhân được chụp CHT xương thái dương2,5 - 11% số trẻ này được cấy điện cực ốc tai để phục đúng tiêu chuẩn.hồi chức năng nghe. Thiểu sản hay bất sản nhánh TKốc tai là tình trạng không thấy hoặc thấy nhánh TK ốc - Bệnh nhân được chụp CLVT xương thái dương độ phân giải cao.tai nhỏ trên CHT[1]. - Có bất thường nhánh thần kinh ốc taiở một hoặc Cộng hưởng từ là phương pháp hình ảnh tốt nhất cả hai tai trên CHT.để đánh giá dây TK, đặc biệt với chuỗi xung 3D độ phângiải cao (chuỗi xung CISS hoặc FIESTA- C), rất có ý Tiêu chuẩn loại trừnghĩa trong đánh giá bất sản hoặc thiểu sản nhánh ốc - Bệnh nhân không có kết quả thính lực đồ biểutai. CLVT phân giải cao, độ dày lớp cắt ≤1mm cho phép hiện điếc tiếp nhận.đánh giá chi tiết mê đạo xương, hẹp OTT và hẹp hố ốctai trong thiểu sản nhánh ốc tai. - Phim chụp CLVT và CHT không đủ tiêu chuẩn. Việc đánh giá dây TK ốc tai trên CHT là thăm 2. Phương pháp nghiên cứukhám không thể thiếu trong đánh giá trước phẫu thuật - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, mô tả(PT) cấy điện cực ốc tai, là một chống chỉ định PT khi cắt ngang.không có nhánh TK ốc tai. Tuy nhiên do bệnh hiếm gặp, - Thời gian tiến hành nghiên cứu: từ tháng 8/2014các dây TK và tai trong là những cấu trúc nhỏ, giải phẫu đến tháng 5/2017.phức tạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ bất thường dây thần kinh ốc tai trên 22 bệnh nhân điếc tiếp nhận bẩm sinhNGHIÊN CỨU KHOA HỌC HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ CỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HƯỞNG TỪ BẤT THƯỜNG DÂY THẦN KINH SCIENTIFIC RESEARCH ỐC TAI TRÊN 22 BỆNH NHÂN ĐIẾC TIẾP NHẬN BẨM SINH CT scanner and MRI imagingof cochlear nerve deficiency in 22 patients with bilateral congenital sensorineural hearing loss Lê Duy Chung* Cao Minh Thành** Phạm Hồng Đức*** SUMMARY Objective: To describe CT scanner and MRI imagingof cochlear nerve deficiency (CND) and cochleovestibular nerve abnormality in association with cochlear aperture, internal auditory canal (IAC) and labyrinthine malformations. Material and Methods: 22 patients with CNDin 43 ears. Aplasia or hypoplasia of the cochlear branch was evaluated on high resolution 3D gradient-echo MRI. Cochlear aperture, IAC and bony labyrinthine malformations was evaluated on high resolutionCT scanner. Results: 22 patients with CNDin 43 ears. Cochlear nerve aplasia in 20 ears (46,5%), cochlear nerve hypoplasia in 2 ears (4,7%), presence of vestibulocochlear nerve with no cochlear branch in 21 ears (48,8%). Labyrinthine malformation in 25 ears (58,1%).The mean IAC diameter 3,03 ± 1,03mm.Cochlear aperture stenosis and atresia 76,7%. Conclusion:CND frequently associated with labyrinthine malformations, cochlear aperture stenosis or atresia and IAC stenosis. Key words: Cochlear nerve deficiency, CT scanner and MRI.* Khoa CĐHA Bệnh viện Đạihọc y Hà Nội.** Khoa TMH Bệnh viện Đạihọc y Hà Nội.*** Khoa CĐHA Bệnh việnXanh Pôn.80 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 30 - 4/2018 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn lựa chọn Thiểu sản hay bất sản nhánh TK ốc tai (Cochlear - Bệnh nhân điếc tiếp nhận bẩm sinh mức độ nặngnerve deficiency) là một dị dạng hiếm gặp, chiếm tỷ lệ hoặc hoàn toàn hai tai.khoảng 1% trẻ điếc tiếp nhận cả hai bên. Có khoảng - Bệnh nhân được chụp CHT xương thái dương2,5 - 11% số trẻ này được cấy điện cực ốc tai để phục đúng tiêu chuẩn.hồi chức năng nghe. Thiểu sản hay bất sản nhánh TKốc tai là tình trạng không thấy hoặc thấy nhánh TK ốc - Bệnh nhân được chụp CLVT xương thái dương độ phân giải cao.tai nhỏ trên CHT[1]. - Có bất thường nhánh thần kinh ốc taiở một hoặc Cộng hưởng từ là phương pháp hình ảnh tốt nhất cả hai tai trên CHT.để đánh giá dây TK, đặc biệt với chuỗi xung 3D độ phângiải cao (chuỗi xung CISS hoặc FIESTA- C), rất có ý Tiêu chuẩn loại trừnghĩa trong đánh giá bất sản hoặc thiểu sản nhánh ốc - Bệnh nhân không có kết quả thính lực đồ biểutai. CLVT phân giải cao, độ dày lớp cắt ≤1mm cho phép hiện điếc tiếp nhận.đánh giá chi tiết mê đạo xương, hẹp OTT và hẹp hố ốctai trong thiểu sản nhánh ốc tai. - Phim chụp CLVT và CHT không đủ tiêu chuẩn. Việc đánh giá dây TK ốc tai trên CHT là thăm 2. Phương pháp nghiên cứukhám không thể thiếu trong đánh giá trước phẫu thuật - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, mô tả(PT) cấy điện cực ốc tai, là một chống chỉ định PT khi cắt ngang.không có nhánh TK ốc tai. Tuy nhiên do bệnh hiếm gặp, - Thời gian tiến hành nghiên cứu: từ tháng 8/2014các dây TK và tai trong là những cấu trúc nhỏ, giải phẫu đến tháng 5/2017.phức tạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Dị dạng tai trong Đặc điểm hình ảnh thiểu sản Bất sản nhánh thần kinh Bất thường mê đạo xươngTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 222 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 205 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 201 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 197 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 196 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 191 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 180 0 0