Thông tin tài liệu:
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đó. - Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; Vận dụng để tính số đo góc chứng minh các góc bằng nhau. B/ Chuẩn bị: Thước thẳng, compa, bảng phụ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình học 11 - TAM GIÁC CÂN TAM GIÁC CÂNA/Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều,tính chất về góc của tam giác đó. - Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết chứngminh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; Vận dụngđể tính số đo góc chứng minh các góc bằng nhau.B/ Chuẩn bị: Thước thẳng, compa, bảng phụC/ Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũPhát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác? Địnhlí về tổng số đo ba góc của tam giác? Hoạt động 2: 1. Định nghĩa- GV giới thiệu ABC ở - HS nhắc lại định nghĩa I/ Định nghĩa : SGKhình vẽ là tam giác cân. rồi ghi tóm tắt: ABC có AB = AC Hỏi: Thế nào là tam giác ABC cân tại A.cân. Học sinh trả lời: A- GV hướng dẫn HS vẽ tamgiác ABC cân tại A.- GV giới thiệu cạnh bên,cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở B Cđỉnh.- Củng cố: ?1, treo hình vẽ112 SGK Hoạt động3: 2. Tính chất- GV cho HS làm - HS giải ?2 II/ Tính chất : SGK- Phát biểu định lí về tính ABD = ACD (c-g-c) * ABC cân tại A.chất góc ở đáy của tam giác ABD = ACD => ABC = ACBcân. * ABC có ABC = ACB- Gv nhắc lại kết quả ở bài => ABC cân tại A.tập 44 để đi đến định lí 2. * Tam giác vuông cân là- GV giới thiệu tam giác tam giác vuông có haivuông cân? cạnh góc vuông bằng-GV cho HS làm ?3 - HS giải ?3 nhau rồi trả lời: trong tam giác vuông cân, mỗi góc nhọn- GV cho học sinh vẽ một bằng 450.tam giác vuông cân có cạnhgóc vuông bằng 3 cm. Hoạt động 4: 3. Tam giác đều- GV giới thiệu ABC vừa A III/ Tam giác đều :vẽ là tam giác đều. * Tam giác đều là tam- Hỏi : thế nào là tam giác giác có ba cạnh bằngđều? nhau B C- GV cho học sinh giải ?4 Vì : AB = AC Nên ABC cân tại A B=C Vì : AC = CB Nên ABC cân tại A Â=B Do đó Â = B = C = 600- GV cho HS đọc hệ quả 1, * Các hệ quả : SGK2, 3. Riêng hệ quả 3: nếucòn thời gian cho học sinhCM. Hoạt động 5: Củng cốBài 47/127 SGKTreo bảng phụ hình vẽ 118 SGK Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà.- Học kĩ lí thuyết, làm bài tập 46, 47, 48 ,49/127 SGK.