Hở van ba lá nặng ở bệnh nhân sau phẫu thuật thay van hai lá
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 321.26 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định một số yếu tố liên quan đến tiến triển hở van ba lá sau phẫu thuật thay van hai lá. Bài viết nghiên cứu 55 bệnh nhân (BN) phẫu thuật thay van hai lá do thấp tim không sửa van ba lá. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hở van ba lá nặng ở bệnh nhân sau phẫu thuật thay van hai láTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013HỞ VAN BA LÁ NẶNG Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬTTHAY VAN HAI LÁĐỗ Xuân Hai*; Mai Văn Viện*; Nguyễn Duy Hải*TÓM TẮTNghiên cứu 55 bệnh nhân (BN) phẫu thuật thay van hai lá do thấp tim không sửa van ba lá.22/31 BN (70,96%) hở van ba lá nặng sau mổ. Ở những BN không có vấn đề về hậu phẫu van hailá, 3 yếu tố dự báo hở van ba lá nặng sau mổ là: nhĩ trái trước mổ đo trên siêu âm ≥ 39 mm, thấtphải trước mổ đo bằng siêu âm ≤ 13mm, áp lực động mạch phổi tâm thu (ALĐMPTT) ≤ 78 mmHg.Tỷ lệ suy tim độ II ở nhóm BN hở van ba lá nặng sau mổ cao hơn nhóm hở van ba lá không nặng.* Từ khóa: Hở van ba lá; Thay van hai lá; Van cơ học.SEVERE TRICUSPID REGURGITATION IN PATIENTS AFTERMITRAL VALVE SURGERYSUMMARYMany patients with rheumatic mitral valve disease undergoing mitral valve replacement with mechanicalvalves have severe tricuspid regurgitation. 31 patients (70.96%) had severe postoperative tricuspidregurgitation. In patients without postoperative problems of the mitral valve, predictors of severetricuspid regurgitation were dilated left atrium (≥ 39 mm), small right ventricle (≤ 13 mm) and systolicpulmonary artery pressure ≤ 78 mmHg on preoperative echocardiography. Patients with severe tricuspidregurgitation had a higher rate of NYHA II class and needed more medications compared to patientswith mild to moderate tricuspid regurgitation.* Key words: Tricuspid regurgitation; Mitral valve replacement; Mechanical valve.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh van hai lá do thấp là bệnh thườnggặp ở nước ta. Phẫu thuật thay van hai lá làsự lựa chọn hiệu quả, giúp cải thiện huyếtđộng và chất lượng cuộc sống cho ngườibệnh. Tuy nhiên, trong phẫu thuật thay vanhai lá, vấn đề được nhiều phẫu thuật viênquan tâm là có nên sửa những tổn thươngvan ba lá kèm theo hay không?.Trước đây, một số tác giả, trong đó cóBraunwald và CS [2] yêu cầu bảo tồn vanba lá vì cho rằng sau phẫu thuật van hai lá,mức độ hở van ba lá sẽ tự giảm dần theomức giảm của áp lực động mạch phổi.Theo Carpentier (1974): sửa hở van balá là cần thiết và nên tiến hành một cách cóhệ thống trong phẫu thuật van hai lá [6].Hiện nay, việc phát hiện và sửa chữa hở van* Học viện Quân y** Bệnh viện 103Người phản hồi (Corresponding): Đỗ Xuân Haibsdoxuanhai@yahoo.com.vn166TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013ba lá trong phẫu thuật thay van hai lá đã trởthành kỹ thuật thường quy. Tuy vậy, vẫn cónhững BN không sửa van ba lá trong phẫuthuật thay van hai lá. Trong số những BNnày, xuất hiện tỷ lệ BN hở van ba lá nặng.(1)Rung nhĩ1. Đối tượng nghiên cứu.BN hẹp van hai lá được chẩn đoán vàđiều trị phẫu thuật thay van hai lá bằng vancơ học St.Jude tại Bệnh viện TWQĐ 108 từtháng 3 đến 11 - 2010, được xác định hởvan ba lá trong mổ, nhưng không tiến hànhsửa van ba lá.45 (83,63%)60,5 ± 9,4Chỉ số tim ngực (%)Tổn thương van hai láNghiên cứu này nhằm: Xác định một sốyếu tố liên quan đến tiến triển hở van ba lásau phẫu thuật thay van hai lá.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU(2)Hẹp đơnthuần42 (76,36%)Hẹp hở13 (23,64%)Đường kính thất phải (mm)28,82 ± 4,32Đường kính van ba lá (mm)45,53 ± 7,86ALĐMPALĐMP mmHg (Rrast > 65 mmHgR J, McGoon M)45 mmHg ≤ALĐMP ≤ 65mmHg17 (30,9%)38 (69,1%)Các chỉ số siêu âm khác.Hẹp khít7 (12,72%)2. Phương pháp nghiên cứu.Hẹp nặng48 (87,28%)- Tiến cứu mô tả có phân tích.Lá van dày, vôi hóa, dính mép van53 (96,36%)- Số liệu nghiên cứu: các triệu chứng lâmsàng, cận lâm sàng trước và sau mổ.Tổn thương dưới van (vòng van,dây chằng)40 (72,72%)- Xử lý số liệu: thực hiện trên phần mềmthống kê SPSS 16.0 for Windows.Giãn nhĩ tráiKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBảng 1: Một số đặc điểm BN trước phẫuthuật.THÔNG SỐ(n = 55)ĐẶC ĐIỂM47,62 ± 10 (22 - 59)TuổiGiới (nữ/nam)Nữ35 (63,63%)Nam20 (36,37%)Tiền sử thấp timNYHA35 (63,63%)II45 (83,63%)III10 (16,37%)55 (100%)Trong nghiên cứu cña chúng tôi 100%BN mắc bệnh ë độ tuổi lao động, nữ (63,63%)nhiều hơn nam. 66,63% BN có tiền sử thấptim, trong đó số BN được theo dõi điều trị rấtthấp. Trên siêu âm, chúng tôi nhận thấy tổnthương van hai lá điển hình do thấp: lá vandày, vôi hóa, dính (96,36%), giãn nhĩ trái,tăng áp lực động mạch phổi (100%). Hở vanba lá từ vừa đến nặng được phát hiện ở100% BN chủ yếu do giãn vòng van ba lá.* Một số đặc điểm phẫu thuật:Thời gian thở máy: 26,66 ± 14,13 giờ; ngàynằm hồi sức: 2,3 ± 1,21; thời gian rút dẫnlưu trên tim: 20,24 ± 7,45 giờ; thời gian169TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013chạy máy: 83,51 ± 17,84 phút; thời gian cặpđộng mạch chủ: 40,02 ± 8,34 phút.Đường kính van ba lá đánh giá trong phẫuthuật 46,9 ± 8,68 mm, tương đương đườngkính thực được xác định trong mổ (p > 0,05).2. Hở van ba lá sau mổ.4. Một số kết quả lâm sàng, cận lâmsàng ở BN có hoặc không hở van ba lásau phẫu thuật thay van hai lá.B¶ng 4:ĐẶC ĐIỂM LÂ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hở van ba lá nặng ở bệnh nhân sau phẫu thuật thay van hai láTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013HỞ VAN BA LÁ NẶNG Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬTTHAY VAN HAI LÁĐỗ Xuân Hai*; Mai Văn Viện*; Nguyễn Duy Hải*TÓM TẮTNghiên cứu 55 bệnh nhân (BN) phẫu thuật thay van hai lá do thấp tim không sửa van ba lá.22/31 BN (70,96%) hở van ba lá nặng sau mổ. Ở những BN không có vấn đề về hậu phẫu van hailá, 3 yếu tố dự báo hở van ba lá nặng sau mổ là: nhĩ trái trước mổ đo trên siêu âm ≥ 39 mm, thấtphải trước mổ đo bằng siêu âm ≤ 13mm, áp lực động mạch phổi tâm thu (ALĐMPTT) ≤ 78 mmHg.Tỷ lệ suy tim độ II ở nhóm BN hở van ba lá nặng sau mổ cao hơn nhóm hở van ba lá không nặng.* Từ khóa: Hở van ba lá; Thay van hai lá; Van cơ học.SEVERE TRICUSPID REGURGITATION IN PATIENTS AFTERMITRAL VALVE SURGERYSUMMARYMany patients with rheumatic mitral valve disease undergoing mitral valve replacement with mechanicalvalves have severe tricuspid regurgitation. 31 patients (70.96%) had severe postoperative tricuspidregurgitation. In patients without postoperative problems of the mitral valve, predictors of severetricuspid regurgitation were dilated left atrium (≥ 39 mm), small right ventricle (≤ 13 mm) and systolicpulmonary artery pressure ≤ 78 mmHg on preoperative echocardiography. Patients with severe tricuspidregurgitation had a higher rate of NYHA II class and needed more medications compared to patientswith mild to moderate tricuspid regurgitation.* Key words: Tricuspid regurgitation; Mitral valve replacement; Mechanical valve.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh van hai lá do thấp là bệnh thườnggặp ở nước ta. Phẫu thuật thay van hai lá làsự lựa chọn hiệu quả, giúp cải thiện huyếtđộng và chất lượng cuộc sống cho ngườibệnh. Tuy nhiên, trong phẫu thuật thay vanhai lá, vấn đề được nhiều phẫu thuật viênquan tâm là có nên sửa những tổn thươngvan ba lá kèm theo hay không?.Trước đây, một số tác giả, trong đó cóBraunwald và CS [2] yêu cầu bảo tồn vanba lá vì cho rằng sau phẫu thuật van hai lá,mức độ hở van ba lá sẽ tự giảm dần theomức giảm của áp lực động mạch phổi.Theo Carpentier (1974): sửa hở van balá là cần thiết và nên tiến hành một cách cóhệ thống trong phẫu thuật van hai lá [6].Hiện nay, việc phát hiện và sửa chữa hở van* Học viện Quân y** Bệnh viện 103Người phản hồi (Corresponding): Đỗ Xuân Haibsdoxuanhai@yahoo.com.vn166TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013ba lá trong phẫu thuật thay van hai lá đã trởthành kỹ thuật thường quy. Tuy vậy, vẫn cónhững BN không sửa van ba lá trong phẫuthuật thay van hai lá. Trong số những BNnày, xuất hiện tỷ lệ BN hở van ba lá nặng.(1)Rung nhĩ1. Đối tượng nghiên cứu.BN hẹp van hai lá được chẩn đoán vàđiều trị phẫu thuật thay van hai lá bằng vancơ học St.Jude tại Bệnh viện TWQĐ 108 từtháng 3 đến 11 - 2010, được xác định hởvan ba lá trong mổ, nhưng không tiến hànhsửa van ba lá.45 (83,63%)60,5 ± 9,4Chỉ số tim ngực (%)Tổn thương van hai láNghiên cứu này nhằm: Xác định một sốyếu tố liên quan đến tiến triển hở van ba lásau phẫu thuật thay van hai lá.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU(2)Hẹp đơnthuần42 (76,36%)Hẹp hở13 (23,64%)Đường kính thất phải (mm)28,82 ± 4,32Đường kính van ba lá (mm)45,53 ± 7,86ALĐMPALĐMP mmHg (Rrast > 65 mmHgR J, McGoon M)45 mmHg ≤ALĐMP ≤ 65mmHg17 (30,9%)38 (69,1%)Các chỉ số siêu âm khác.Hẹp khít7 (12,72%)2. Phương pháp nghiên cứu.Hẹp nặng48 (87,28%)- Tiến cứu mô tả có phân tích.Lá van dày, vôi hóa, dính mép van53 (96,36%)- Số liệu nghiên cứu: các triệu chứng lâmsàng, cận lâm sàng trước và sau mổ.Tổn thương dưới van (vòng van,dây chằng)40 (72,72%)- Xử lý số liệu: thực hiện trên phần mềmthống kê SPSS 16.0 for Windows.Giãn nhĩ tráiKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBảng 1: Một số đặc điểm BN trước phẫuthuật.THÔNG SỐ(n = 55)ĐẶC ĐIỂM47,62 ± 10 (22 - 59)TuổiGiới (nữ/nam)Nữ35 (63,63%)Nam20 (36,37%)Tiền sử thấp timNYHA35 (63,63%)II45 (83,63%)III10 (16,37%)55 (100%)Trong nghiên cứu cña chúng tôi 100%BN mắc bệnh ë độ tuổi lao động, nữ (63,63%)nhiều hơn nam. 66,63% BN có tiền sử thấptim, trong đó số BN được theo dõi điều trị rấtthấp. Trên siêu âm, chúng tôi nhận thấy tổnthương van hai lá điển hình do thấp: lá vandày, vôi hóa, dính (96,36%), giãn nhĩ trái,tăng áp lực động mạch phổi (100%). Hở vanba lá từ vừa đến nặng được phát hiện ở100% BN chủ yếu do giãn vòng van ba lá.* Một số đặc điểm phẫu thuật:Thời gian thở máy: 26,66 ± 14,13 giờ; ngàynằm hồi sức: 2,3 ± 1,21; thời gian rút dẫnlưu trên tim: 20,24 ± 7,45 giờ; thời gian169TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013chạy máy: 83,51 ± 17,84 phút; thời gian cặpđộng mạch chủ: 40,02 ± 8,34 phút.Đường kính van ba lá đánh giá trong phẫuthuật 46,9 ± 8,68 mm, tương đương đườngkính thực được xác định trong mổ (p > 0,05).2. Hở van ba lá sau mổ.4. Một số kết quả lâm sàng, cận lâmsàng ở BN có hoặc không hở van ba lásau phẫu thuật thay van hai lá.B¶ng 4:ĐẶC ĐIỂM LÂ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Hở van ba lá Thay van hai lá Van cơ họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 280 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 266 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 206 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 189 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 188 0 0 -
19 trang 164 0 0