Thông tin tài liệu:
Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử lien kết với nhau và thể hiện tính chất hoá học của chất . Các phân tử của cùng một chất thì đồng nhất với nhau . Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. - Biết cách xác định phân tử khối . Biết được một chất có thể ở 3 trạng thái .Ở thể hơi các hạt hợp thành rất xa nhau . 2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán - Biết sử dụng hình vẽ , thông...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoá học 8 - ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤTPHÂN TỬ(tt) ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(tt)I/Mục tiêu:1/ Kiến thức : Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử lien kết vớinhau và thể hiện tính chất hoá học của chất . Các phân tử của cùng một chấtthì đồng nhất với nhau . Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằngđvC.- Biết cách xác định phân tử khối .- Biết được một chất có thể ở 3 trạng thái .Ở thể hơi các hạt hợp thành rất xa nhau .2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán- Biết sử dụng hình vẽ , thông tin để phân tích giải quyết vấn đề .II/ Chuẩn bị: * Hình vẽ ( hình 1.14 ) phóng to SGK , sơ đồ ở 3 trạng thái rắn lỏng , khícủa chất .III/ Tiến trình dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ :- Định nghĩa đơn chất , hợp chất . Cho ví dụ minh hoạ .- Gọi 2 HS lên chữa bài tập 1,2(SGK trang-25) 2/ Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết có 2 loại chất : Đơn chất và hợp chất . Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên . Các hạt nhỏ đã thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất . Hoạt động1 :GV:Yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ 1.11 ,1.12,1.13 . III/ Phân tử :GV: Giới thiệu các phân tử Hiđro ( trong 1 mẫu 1/ Định nghĩa : Phân tử là hạt đại diệnkhí H2 cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết Các phân tử Oxi ( trong 1 mẫu khí Oxi ) với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá Các phân tử nước ( trong 1 mẫu nước ) học của chất .GV: Em hãy nhận xét về :Thành phần, hình dạng , kích thước của các hạtphân tử hợp thành các mẫu chất trên . - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ một kimGV: Đó là các hạt đại diện cho chất , mang đầy loại đồng và nhận xét ( đối với đơn chấtđủ tính chất của chất gọi là phân tử . kim loại nói chung) Vậy phân tử là gì ?- Đối với đơn chất kim loại . Nguyên tử là hạt hợp thành có vai trò như phân tử Hoạt động 2:Thảo luận nhóm . 2/ Phân tử khối : Phân tử khối là khốiGV: Tương tự nguyên tử khối , hãy định nghĩa lượng của một phân tử tính bằng đơn vịphân tử khối ? cacbon .Nêu cách tính phân tử khối của một chất ? Ví dụ 1:HS nhóm thảo luận phát biểu Yêu cầu - HS1:đọc phần 2(III) Phân tử khối của oxi : 16x2=32(đvC)GV: Ví dụ 1: Tính phân tử khối của : - HS2: a/ oxi Phân tử khối của Nước : 2 x1 + 16 = b/ Nước 18(đvC) c/ Muối ăn - HS3: Ví dụ 2: Quan sát hình 1.15 (SGK tr .26). Phân tử khối của Muối ăn : 23+ 35,5 =Tính phân tử khối khí Cacbonic? 58,5(đvC)GV: phân tử khí Cacbonic gồm mấy nguyên tử Ví dụ 2:? Phân tử khối của khí Cacbonic bằng:thuộc những nguyên tố nào? 12x1+ 16x2 = 44(đvC) Ví dụ 3: Tính phân tử khối của : A/ Axit sunfuric biết phân tử gồm : 2H, 1S Ví dụ 3: HS làm vào vở . 2 HS làm trênvà 4O bảng B/ Canxicacbonat biết phân tử gồm : 1Ca, Phân tử khối của axit sunfuric bằng:1C và 3O 1x2 +32 + 16x4 = 98 đvC . Hoạt động 3: Phân tử khối của Can xicacbonat bằng:GV: Thuyết trình 2ý đầu : 40x1+12x1 + 16x3 =100 đvC- Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các V/ Trạng thái của chất: phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái - Một mẫu chất là tập hợp vô cùng lớn trên : những hạt là phân tử hay nguyên tử .HS: -Rắn : Các hạt nguyên tử , phân tử xếp khít - Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất , mộtnhau , chất có thể thấy ở 3 trạng thái ( rắn ,dao động tại chỗ . lỏng , khí )- Lỏng : Các hạt gần sát nhau , chuyển động - Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau . trượt lên nhau .- Khí : Các hạt rất xa nhau và chuyển hỗn độn về mọi phía . Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò. - Đọc phần ghi nhớ SGK . - Phân tử là gì? Phân tử khối là gì ? - Khoảng cách giữa các nguyên tử ( hay phân tử ) ở trạng thái khí khác với trạng thái rắn lỏng như thế nào ?- Bài tập 2 SGK . + Dặn dò : Tiết sau thực hành .Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...