Danh mục

Hoạt tính kháng oxi hóa và ảnh hưởng lên khả năng hình thành Melanin trên tế bào B16 của các cao chiết bạch đầu ông (Vernonia cinerea)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 353.85 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ảnh hưởng của chiết xuất Vernonia cinerea đối với khả năng sống sót và sự hình thành melanogenesis của tế bào điều tra bằng cách sử dụng mô hình tế bào u ác tính chuột B16. Kết quả cho thấy tất cả chiết xuất làm giảm khả năng sống sót của tế bào B16 theo cách liều và phụ thuộc sự tạo mỡ trong đó ethanol chiết xuất ở 200 g / mL thể hiện 2,5 lần tăng hàm lượng melanin so với tế bào không được điều trị. DPPH và ABTS +.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoạt tính kháng oxi hóa và ảnh hưởng lên khả năng hình thành Melanin trên tế bào B16 của các cao chiết bạch đầu ông (Vernonia cinerea)Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 22, Số 4/2017HOẠT TÍNH KHÁNG OXI HÓA VÀ ẢNH HƢỞNG LÊN KHẢ NĂNGHÌNH THÀNH MELANIN TRÊN TẾ BÀO B16 CỦA CÁC CAO CHIẾTBẠCH ĐẦU ÔNG (VERNONIA CINEREA)Đến tòa soạn 18 - 9 - 2017Nguyễn Trọng Tuân, Mai Văn HiếuBộ môn Hóa, Khoa Khoa Học Tự Nhiên, Đại học Cần ThơSUMMARYANTIOXIDANT ACTIVITY AND THE EFFECT ON MELANINFORMATION IN MOUSE B16 MELANOMA CELL OFVERNONIA CINEREA EXTRACTSThe effect of Vernonia cinerea extracts on cell viability and melanogenesis wasinvestigated by using mouse B16 melanoma cell model. The results showed allextracts reduced the viability of B16 cell in dose-dependent manner and enhancedthe melanogenesis in which ethanol extract at 200 g/mL exhibited 2.5 foldsincrease in melanin content in comparision to untreated cell. DPPH and ABTS+methods were used to assess the antioxidant activities and the data werecorrelated in both methods in which indicated antioxidant activities of theextracts. The antioxidant activity decreased in manner, the ethanol 70%, ethanol,water and ethanol 50% extract.Keywords: Vernonia cinerea, B16 cell, DPPPH, ABTS1. MỞ ĐẦUB ch đầu ông Vernonia cinerea (L.)Less., họ Cúc – Asteraceae là m tloài cây thân thảo nhiệt đới mọchoang d i khắp nước ta. Theo y họccổ truyền, B ch đầu ông thường dùngtrị sổ mũi, sốt, ho (lá); tiêu chảy, đaud dày (rễ); viêm gan, m n nhọt,viêm tuyến sữa, rắn cắn [1]. Các côngtrình nghiên cứu cho thấy các caochiết B ch đầu ông có ho t tínhkháng khuẩn [2, 3], giảm đau vkháng viêm [4, 5]. Nghiên cứu còncho thấy cao chiết methanol khôngg y đ c tính trên mô hình chu t vàbrine shrimp thử nghiệm [6]. Từ đócho thấy tiềm năng sử d ng B ch đầuông như l m t lo i dược liệu m tcách khoa học.Tế bào biểu bì t o hắc tố ở đ ng vậtcó vú đóng vai tr sản sinh ra melaninở da, nang tóc và mắt. Ở người bị153định danh mẫu cây có tên khoa học làVernonia cinerea (L.) Less. Mẫuđược thu hái toàn thân rồi rửa s ch,lo i bỏ t p bẩn, cắt nhỏ và sấy ở nhiệtđ 60ºC đến khối lượng không đổi,rồi nghiền mịn thu được b t khô.2.3. Chuẩn bị cao chiếtB t cây B ch đầu ông khô 5 g đượcngâm trong 40 mL dung môi (ethanoltuyệt đối, ethanol 70%, ethanol 50%)ở nhiệt đ phòng, m i lần ngâm trong24h và thực hiện lặp l i 3 lần. Dịchlọc được gom l i v cô đuổi bớt dungmôi rồi tiến h nh đông khô được caochiết tư ng ứng Đối với cao chiếtbằng nước được thực hiện tư ng tựnhưng mẫu chiết được khuấy giữ liênt c ở 60C trong 2h (40 mL x 3 lần),dịch chiết nước được lọc và gomchung rồi tiến h nh đông khô thuđược cao chiết nước.2.4. Nuôi cấy tế bàoTế bào B16 chu t (mouse B16melanoma cell line, JCRB0202) đượccung cấp bởi Health Science ResearchResources Bank, Tokyo, Nhật Bản.Tế b o được nuôi cấy trong môitrường DMEM được bổ sung 10%FBS và 1% streptomycin/penicillin.Sau m i 72h, khi tế b o đ t đến logphase thì được xử lý với 0.25%trypsin. M t phần tế b o được tiếp t csử d ng để nuôi cấy nhân lên, phầncòn l i được sử d ng cho thí nghiệm.Tất cả các thí nghiệm được lặp l i 3lần trên cùng m t đĩa, v được thựchiện 3 lần khác nhau để đảm bảo đlặp l i. Kết quả được xử lý bằng phầnmềm SPSS 12.0.b ch t ng là do thiếu tế bào biểu bìt o hắc tố hoặc do chúng không thựchiện được chứng năng vốn có củachúng [7]. Hiện tượng tóc b c sớm làdo quá trình lão hóa nên làm mất khảnăng sinh melanin ở tóc [8]. Tế bàoB16 ở chu t được sử d ng r ng rãinhư m t mô hình để đánh giá khảnăng ức chế hay kích thích quá trìnhsản sinh melanin [9,10]. Chính về thế,tế b o B16 được chọn l m mô hình đểđánh giá ảnh hưởng của các cao chiếtB ch đầu ông lên khả năng sản sinhmelanin. Bên c nh đó, ho t tínhkháng oxi hóa cũng được đánh giánhằm l m rõ h n tiềm năng ứng d ngcủa các cao chiết B ch đầu ông trongcác sản phẩm chăm sóc da2. THỰC NGHIỆM2.1. Hóa chất và thiết bịHóa chất: DMEM high glucose withphenol red (Wako), trypsin/EDTA(Lonza),FBS(Lonza),penicillin/streptomycin 100X (Wako),WST-8 (Dojindo), Arbutin (Wako),DPPH (Wako), ABTS (Sigma),K2S2O8 (Merck). Các dung môi:Ethanol, DMSO (Wako). Thiết bị: Bđếm hồng cầu 1 mm2, máy đo quangphổ microplate spectrophotometer.2.2. Nguyên liệu thực vậtCây B ch đầu ông được thu hái trênđịa bàn thành phố Cần Th trong thờikỳ c y đang ra hoa v được định danhbởi TS Đặng Minh Quân – B mônSư ph m Sinh học, mẫu được lưu giữt i phòng thí nghiệm Hợp chất thiênnhiên – Khoa Khoa học Tự nhiên –Trường Đ i học Cần Th Kết quả154và tế b o được xử lý bằng 5 mL hóachất thử nghiệm với nhiều nồng đkhác nhau được hòa tan trong DMEMcó chứa 0.5% DMSO. Sau 72h tiếptheo, tế b o được rửa s ch bằng 1002.5. Khả năng sống sót của tế bàoTế b o B16 được nuôi cấy trong đĩa96 giếng với mật đ ban đầu là 4x104tế bào/100 L/giếng ở 37C trongmôi trường 5% CO2. Sau 24h, môitrường nuôi cấy được rút bỏ và tế bàoL ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: