HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG
Số trang: 37
Loại file: pdf
Dung lượng: 229.04 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qui luật hoạt động của các bộ phận trong cơ thể theo nguyên lý của YHCTLục phủ:tiểu trường, đại tràng, bàng quang, tam tiêu, vị, đởmNgũ tạng: tâm, can, tỳ, phế, thận. Các thành phần khác: tinh khí, thần, huyết và tân dịchNgoài ra còn có phủ kỳ hằng: não tủy, mạch, tử cungA.TINH, KHÍ, THẦN, HUYẾT, TÂN DỊCH1- TINH:+ Chức năng: Là cơ sở vật chất cho sự sống và các hoạt động của cơ thể....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG- Qui luật hoạt động của các bộ phận trong cơ thể theo nguyên lý của YHCTLục phủ: tiểu trường, đại tràng, bàng quang, tam tiêu, vị, đởmNgũ tạng: tâm, can, tỳ, phế, thậnCác thành phần khác: tinh khí, thần, huyết và tân dịchNgoài ra còn có phủ kỳ hằng: não tủy, mạch, tử cungA.TINH, KHÍ, THẦN, HUYẾT, TÂN DỊCH1- TINH:+ Chức năng: Là cơ sở vật chất cho sự sống và các hoạt động của cơ thể. 2/08 1+ Nguồn gốc: - Tinh tiên thiên: Bố mẹ, khi sinh ra đã có, tàng trừ ở thận - Tinh hậu thiên: từ đồ ăn uống, nuôi dưỡng cơ thể, tàng trừ ở thận, bổ sung cho tinh tiên thiên.2- KHÍ:* Chức năng: - Là thành phần cấu tạo cơ thể. - Là chất cơ bản duy trì sự sống. - Thúc đẩy huyết, tạng phủ, kinh lạc hoạt động.2/08 2 - Có tác dụng riêng ở nơi trú ngụ* Nguồn gốc : Do tinh trên thiên và hậu thiên tạo thành.* Thường nói đến 4 loại khí:+ Nguyên khí (chân khí, sinh khí)- Nguồn gốc:Do tinh tiên thiên tàng trữ ở thận, được bổ sung bởi khí hậu thiên.- Chức năng: - Thúc đẩy tạng phủ hoạt động. - Thúc đẩy quá trình sinh dục, phát dục cơ thể. - Đầy đủ cơ thể khỏe, ngược lại sức khỏe kém, bệnh tật.2/08 3+ Tông khí:- Nguồn gốc: do khí trời kết + khí hậu thiên.- Chức năng: giúp vận hành khí huyết, hô hấp, tiếng nói, hoạt động chân tay.+ Dinh (doanh khí)- Nguồn gốc: do khí hậu thiên, đổ vào huyết mạch để nuôi dưỡng toàn thân.- Chức năng(tác dụng): sinh huyết, nuôi dưỡng toàn thân.+ Vệ khí:- Nguồn gốc: Khí tiên thiên + hậu thiên, được tuyền phát nhờ phế.Vậy gốc ở hạ tiêu (thận) được nuôi dưỡng ở trung tiêu (tỳ) khai phát ở thượng tiêu (phế) đi ngoài mạch phân bố toàn thân.2/08 4- Chức năng (tác dụng): - Làm ấm nội tạng, cơ nhục, da lông, đóng mở tấu lí. - Bảo vệ cơ thể chống ngoại tà xâm nhập.3- HUYẾT:* Nguồn gốc:- Chất tinh vi của thủy cốc, tỳ vận hóa tạo thành.- Chất dinh trong mạch.- Chất tinh tàng trữ ở thận.- Quan hệ mật thiết với tỳ, phế, thận.* Tác dụng: nuôi dưỡng lục phủ, ngũ tạng, cơ nhục, da lông2/08 54- TÂN DỊCH: Tân là chất trong, dịch là chất đục.* Nguồn gốc:Do tỳ vị vận hóa tạo thành.Nhờ tam tiêu khí hóa đi khắp cơ thể.* Tác dụng:Tân: Nuôi dưỡng tạng phủ, cơ nhục, kinh mạch.Tạo huyết dịch, bổ sung nước cho huyết dịch.Dịch: bổ sung tinh tủy, làm khớp chuyển động dễ dàng, nhuận da lông.2/08 65- THẦN:- Là sự hoạt động về tinh thần, tư duy, ý thức của con người- Là sự biểu hiện ra bên ngoài của tinh, khí, huyết, và tân dịch, tình trạng sinh lý, bệnh lý của các tạng phủ.Chẩn đoán: “Còn thần thì sống mất thần thì chết”6- CÁC BỆNH CỦA KHÍ HUYẾT, TÂN DỊCH:Khí hư Huyết hư Tân dịch thiếuKhí trệ Huyết ứ Tân dịch không đầy đủKhí nghịch Huyết nhiệt Xuất huyết2/08 7 BẢNG TÓM TẮT TINH, KHÍ THẦN HUYẾTTên Chức năng Nguồn gốcTinh Cơ sở vật chất cho sự Tiên thiên, hậu sống và họat động thiên Tàng trữ ở thậnKhí Duy trì sự sống - Tiên thiên, hậu Thúc đẩy khí huyết kinh thiên lạc, tạng phủ họat động Tác dụng riêng nơi trú ngụ 4 loại khí: Nguyên, tông, dinh, vệ khí2/08 8Tên Chức năng Nguồn gốcHuyết Nuôi dưỡng cơ thể - Chất tinh vi thủy cốc - Dinh khí -Tinh ở thận liên quan tỳ, phế thậnTân - Nuôi dưỡng cơ thể -Tỳ vị vận hóadịch - Tạo huyết dịch, bổ - Tam tiêu khí hóa sung nước - Bổ sung tinh tủy, nhuận khớpThần - Họat động tinh thần -Tinh khí huyết nuôi - Biểu hiện bên ngoài dưỡng tinh, khí , huyết, tân 2/08 dịch, tình trạng bệnh 9B. NGŨ TẠNG:1-TÂM: Đứng đầu các tạng, tâm bào lạc bên ngoài để bảo vệCó các chức năng sau:+ Chủ huyết mạch, biểu hiện ra mặt: - Thúc đẩy, quản lý huyết dịch lưu thông, nuôi dưỡng toàn thân - Khỏe: mặt hồng hào tươi nhuận.Yếu: mặt xanh xao, ứ trệ: - Thuốc: bổ âm, bổ huyết, hành khí hoạt huyết.+ Chủ thần trí (tàng thần) - Làm chủ về tư duy, ý thức, tinh thần -Tâm khí, huyết tốt, tinh thần sáng suốt, tỉnh táo2/08 10- Tâm huyết kém: hay quên, mất ngủ, hồi hộp, tâm huyết nhiệt mê sảng, hôn mê ...- Thuốc: an thần, hành khí, hoạt huyết, bổ huyết.+ Khai khiế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG- Qui luật hoạt động của các bộ phận trong cơ thể theo nguyên lý của YHCTLục phủ: tiểu trường, đại tràng, bàng quang, tam tiêu, vị, đởmNgũ tạng: tâm, can, tỳ, phế, thậnCác thành phần khác: tinh khí, thần, huyết và tân dịchNgoài ra còn có phủ kỳ hằng: não tủy, mạch, tử cungA.TINH, KHÍ, THẦN, HUYẾT, TÂN DỊCH1- TINH:+ Chức năng: Là cơ sở vật chất cho sự sống và các hoạt động của cơ thể. 2/08 1+ Nguồn gốc: - Tinh tiên thiên: Bố mẹ, khi sinh ra đã có, tàng trừ ở thận - Tinh hậu thiên: từ đồ ăn uống, nuôi dưỡng cơ thể, tàng trừ ở thận, bổ sung cho tinh tiên thiên.2- KHÍ:* Chức năng: - Là thành phần cấu tạo cơ thể. - Là chất cơ bản duy trì sự sống. - Thúc đẩy huyết, tạng phủ, kinh lạc hoạt động.2/08 2 - Có tác dụng riêng ở nơi trú ngụ* Nguồn gốc : Do tinh trên thiên và hậu thiên tạo thành.* Thường nói đến 4 loại khí:+ Nguyên khí (chân khí, sinh khí)- Nguồn gốc:Do tinh tiên thiên tàng trữ ở thận, được bổ sung bởi khí hậu thiên.- Chức năng: - Thúc đẩy tạng phủ hoạt động. - Thúc đẩy quá trình sinh dục, phát dục cơ thể. - Đầy đủ cơ thể khỏe, ngược lại sức khỏe kém, bệnh tật.2/08 3+ Tông khí:- Nguồn gốc: do khí trời kết + khí hậu thiên.- Chức năng: giúp vận hành khí huyết, hô hấp, tiếng nói, hoạt động chân tay.+ Dinh (doanh khí)- Nguồn gốc: do khí hậu thiên, đổ vào huyết mạch để nuôi dưỡng toàn thân.- Chức năng(tác dụng): sinh huyết, nuôi dưỡng toàn thân.+ Vệ khí:- Nguồn gốc: Khí tiên thiên + hậu thiên, được tuyền phát nhờ phế.Vậy gốc ở hạ tiêu (thận) được nuôi dưỡng ở trung tiêu (tỳ) khai phát ở thượng tiêu (phế) đi ngoài mạch phân bố toàn thân.2/08 4- Chức năng (tác dụng): - Làm ấm nội tạng, cơ nhục, da lông, đóng mở tấu lí. - Bảo vệ cơ thể chống ngoại tà xâm nhập.3- HUYẾT:* Nguồn gốc:- Chất tinh vi của thủy cốc, tỳ vận hóa tạo thành.- Chất dinh trong mạch.- Chất tinh tàng trữ ở thận.- Quan hệ mật thiết với tỳ, phế, thận.* Tác dụng: nuôi dưỡng lục phủ, ngũ tạng, cơ nhục, da lông2/08 54- TÂN DỊCH: Tân là chất trong, dịch là chất đục.* Nguồn gốc:Do tỳ vị vận hóa tạo thành.Nhờ tam tiêu khí hóa đi khắp cơ thể.* Tác dụng:Tân: Nuôi dưỡng tạng phủ, cơ nhục, kinh mạch.Tạo huyết dịch, bổ sung nước cho huyết dịch.Dịch: bổ sung tinh tủy, làm khớp chuyển động dễ dàng, nhuận da lông.2/08 65- THẦN:- Là sự hoạt động về tinh thần, tư duy, ý thức của con người- Là sự biểu hiện ra bên ngoài của tinh, khí, huyết, và tân dịch, tình trạng sinh lý, bệnh lý của các tạng phủ.Chẩn đoán: “Còn thần thì sống mất thần thì chết”6- CÁC BỆNH CỦA KHÍ HUYẾT, TÂN DỊCH:Khí hư Huyết hư Tân dịch thiếuKhí trệ Huyết ứ Tân dịch không đầy đủKhí nghịch Huyết nhiệt Xuất huyết2/08 7 BẢNG TÓM TẮT TINH, KHÍ THẦN HUYẾTTên Chức năng Nguồn gốcTinh Cơ sở vật chất cho sự Tiên thiên, hậu sống và họat động thiên Tàng trữ ở thậnKhí Duy trì sự sống - Tiên thiên, hậu Thúc đẩy khí huyết kinh thiên lạc, tạng phủ họat động Tác dụng riêng nơi trú ngụ 4 loại khí: Nguyên, tông, dinh, vệ khí2/08 8Tên Chức năng Nguồn gốcHuyết Nuôi dưỡng cơ thể - Chất tinh vi thủy cốc - Dinh khí -Tinh ở thận liên quan tỳ, phế thậnTân - Nuôi dưỡng cơ thể -Tỳ vị vận hóadịch - Tạo huyết dịch, bổ - Tam tiêu khí hóa sung nước - Bổ sung tinh tủy, nhuận khớpThần - Họat động tinh thần -Tinh khí huyết nuôi - Biểu hiện bên ngoài dưỡng tinh, khí , huyết, tân 2/08 dịch, tình trạng bệnh 9B. NGŨ TẠNG:1-TÂM: Đứng đầu các tạng, tâm bào lạc bên ngoài để bảo vệCó các chức năng sau:+ Chủ huyết mạch, biểu hiện ra mặt: - Thúc đẩy, quản lý huyết dịch lưu thông, nuôi dưỡng toàn thân - Khỏe: mặt hồng hào tươi nhuận.Yếu: mặt xanh xao, ứ trệ: - Thuốc: bổ âm, bổ huyết, hành khí hoạt huyết.+ Chủ thần trí (tàng thần) - Làm chủ về tư duy, ý thức, tinh thần -Tâm khí, huyết tốt, tinh thần sáng suốt, tỉnh táo2/08 10- Tâm huyết kém: hay quên, mất ngủ, hồi hộp, tâm huyết nhiệt mê sảng, hôn mê ...- Thuốc: an thần, hành khí, hoạt huyết, bổ huyết.+ Khai khiế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu y học bài giảng y học chức năng các tạng học thuyết tạng tượng nghiên cứu y học chức năng nội tạngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 264 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
8 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
5 trang 207 0 0