Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng
Nhật hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana ( ひひひひ,
viết bằng chữ Hán là 平平平, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (ひひひひ,
viết bằng chữ Hán là 平平平, Phiến Giả Danh), Kanji (ひひひ, chữ Hán là 平平, Hán Tự) và
Rōmaji (ひひひ平, chữ La Mã).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Nhật các từ cơ bản
Học tiếng Nhật
(Nihongo wo narau)
1. Sơ lược về tiếng Nhật
Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng
Nhật hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana ( ひひひひ,
viết bằng chữ Hán là 平平平, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana ( ひひひひ,
viết bằng chữ Hán là 平平平, Phiến Giả Danh), Kanji ( ひひひ, chữ Hán là 平平, Hán Tự) và
Rōmaji (ひひひ平, chữ La Mã).
Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống
như bảng chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết
được tiếng Nhật, trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí
tự, và bảng Katakana cũng gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana.
Sau đó phải học thuộc khoảng 1950 chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ
Hán dùng để viết tên người cho trong Bảng chữ Hán thường dùng ( ひひひひひひひひひひひ - 平平
平平平 - Thường Dụng Hán Tự Biểu) theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học
Nhật Bản và học bảng chữ cái tiếng Anh phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng
Nhật các từ được viết bằng Katakana thường là các từ được phiên âm từ tiếng
nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán khó.
Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji.
2. Bảng Hiragana
Có 46 kí âm Hiragana cơ bản với 46 kí hiệu cho 46 âm ti ếng nh ật c ơ b ản.
Hiragana được sử dụng để biểu diễn các quy t ắc ng ữ pháp nh ư là các m ạo t ừ,
giới từ, phó từ và kết thúc của các tính t ừ và đ ộng t ừ trong khi vi ết các câu. Kanji
được sử dụng để biểu đạt thành phần ý nghĩa nh ư là danh t ừ và nh ững nét
chính của tính từ và động từ.
Có thể viết toàn bộ các câu tiếng Nhật bằng kí âm hiragana. N ếu m ột ai quên
chút ít chữ kanji hiếm sử dụng, họ có thể thay thế hiragana vào ch ỗ đó. Ở Nh ật
bản, trẻ em được học bảng hiragana trước khi học gần 2000 ch ứ Kanji c ơ bản
hiện đang sử dụng.
Sau đây là bảng 46 kí âm Hiragana cơ bản.
a, i, u, e, o
ka, ki, ku, ke, ko
sa, shi, su, se, so
ta, chi, tsu, te, to
na, ni, nu, ne, no
ha, hi, fu, he, ho
ma, mi, mu, me, mo
ya, yu, yo
ra, ri, ru, re, ro
wa, o, n
Âm kết hợp
Âm kết hợp với dấu sổ kép và dấu tròn
Katakana là gì?
Như đã nói, katakana được dùng chủ yếu cho việc ghi phiên âm các từ mượn từ tiếng
nước ngoài trong tiếng Nhật. Nó cũng có thể được sử dụng để nhấn mạnh 1 từ nào đó
giống như khi ta dùng chức năng chữ in nghiêng. Để tham khảo tất cả các trường hợp
sử dụng, Katakana cũng phiên âm cách đọc các âm trong tiếng Nhật giống như
hiragana ngoại trừ việc chúng sử dụng một bảng chữ cái hoàn toàn khác. Do chỉ có thế
dùng các kết hợp phụ âm - nguyên âm lấy từ bảng này để phiên âm các từ mượn, do
vậy, các từ này phải được biến đổi về âm trước khi chúng được phiên âm bằng
katakana, do vậy, có những trường hợp người nước ngoài cũng không hiểu được chính
những từ trong tiếng Nhật mượn từ ngôn ngữ của họ sau khi đã được biến đổi và
phiên âm bằng katakana!
Kết quả là, việc sử dụng hệ chữ katakana trở nên quá khó khăn cho những người
nước ngoài (lấy người nói tiếng Anh làm ví dụ) vì họ luôn muốn phát âm những từ
mượn trong tiếng Nhật theo kiểu của họ. Thay vì cố làm như vậy, bạn hãy quên ngay
cách phát âm gốc của từ mượn đó đi và xem chúng như những từ tiếng Nhật bình
thường khác, nếu không, bạn sẽ rất dễ bị thói quen phát âm theo kiểu tiếng Anh
những chữ gốc tiếng Anh